Danh mục

Mô hình kết hợp SEM và QFD đánh giá sự ảnh hưởng của nguồn lực chuỗi cung ứng đối với hiệu quả kinh doanh: Trường hợp của ngành Công nghiệp thực phẩm Việt Nam

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.02 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải tài liệu: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mô hình kết hợp SEM và QFD đánh giá sự ảnh hưởng của nguồn lực chuỗi cung ứng đối với hiệu quả kinh doanh: Trường hợp của ngành Công nghiệp thực phẩm Việt Nam giới thiệu mô hình tích hợp của mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) và phương pháp triển khai chức năng chất lượng (QFD), để đánh giá ảnh hưởng của nguồn lực chuỗi cung ứng lên hiệu quả kinh doanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình kết hợp SEM và QFD đánh giá sự ảnh hưởng của nguồn lực chuỗi cung ứng đối với hiệu quả kinh doanh: Trường hợp của ngành Công nghiệp thực phẩm Việt Nam 148 Trần Thị Thắm, Trần Thị Mỹ Dung MÔ HÌNH KẾT HỢP SEM VÀ QFD ðÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN LỰC CHUỖI CUNG ỨNG ðỐI VỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH: TRƯỜNG HỢP CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM VIỆT NAM AN INTEGRATED APPROACH OF SEM AND QFD IN EVALUATING THE EFFECT OF SUPPLY CHAIN CAPABILITIES ON BUSINESS PERFORMANCE: A CASE STUDY IN VIETNAM FOOD INDUSTRY Trần Thị Thắm, Trần Thị Mỹ Dung Trường ðại học Cần Thơ; tttham@ctu.edu.vn, ttmdung@ctu.edu.vn Tóm tắt - Khi cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, việc nhận ra Abstract - As competition becomes more and more intensified, tầm quan trọng của những năng lực cốt lõi giúp các công ty nâng recognizing the importance of essential competencies will help cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Nghiên cứu này companies improve their competitiveness and business giới thiệu mô hình tích hợp của mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) performances. This study introduces an integrated approach of và phương pháp triển khai chức năng chất lượng (QFD), ñể ñánh Structural Equation Modeling (SEM) and Quality Function giá ảnh hưởng của nguồn lực chuỗi cung ứng lên hiệu quả kinh Deployment (QFD)to evaluate the effect of supply chain capabilities doanh. SEM ñược sử dụng ñể phân tích quan hệ giữa nguồn lực on business performance. Structural Equation Modeling is used to chuỗi cung ứng, lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Dựa test the relationships between supply chain capabilities, competition trên kết quả của mô hình SEM, phương pháp QFD ñược áp dụng advantages, and business performance. Then, the Quality Function ñể ñánh giá mức ñộ quan trọng của các nguồn lực chuỗi cung ứng. Deployment approach is applied to evaluate the importance level of Ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam ñược sử dụng ñể minh supply chain capabilities, based on the results obtained from họa cho mô hình ñề xuất. Kết quả cho thấy nguồn lực chuỗi cung Structural Equation Modeling. A case study from the Vietnam food ứng ảnh hưởng gián tiếp ñến hiệu quả kinh doanh thông qua lợi industry is given to illustrate the proposed methodology. The results thế cạnh tranh. Trong ba nguồn lực chuỗi cung ứng, Tích hợp show that supply chain capabilities have indirect effects on the chuỗi cung ứng là yếu tố quan trọng nhất ñóng góp vào sự thành business performance through four factors of competition công của doanh nghiệp. advantages. Also, among three factors of supply chain capabilities, Supply Chain Integration is the most important factor, significantly contributing to business success. Từ khóa - nguồn lực chuỗi cung ứng; hiệu quả kinh doanh; Mô Key words - supply chain capability; business performance; hình cấu trúc tuyến tính (SEM); Triển khai chức năng chất lượng structural equation modeling (SEM); quality function deployment (QFD); ngành công nghiệp thực phẩm (QFD); food industry 1. ðặt vấn ñề ñánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố nguồn lực Nguồn nông sản phong phú từ ngành nông nghiệp lâu chuỗi cung ứng, giúp doanh nghiệp có ñịnh hướng chiến ñời và nguồn lao ñộng ñịa phương dồi dào là thế mạnh cho lược phát triển kinh doanh phù hợp. sự phát triển ngành lương thực, thực phẩm Việt Nam. Tuy 2. Phương pháp nghiên cứu nhiên, bên cạnh những ưu thế, các doanh nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm Việt Nam còn gặp rất nhiều khó 2.1. Cơ sở lý luận khăn. Bên cạnh công nghệ sản xuất lạc hậu, khả năng liên 2.1.1. Nguồn lực chuỗi cung ứng kết từ khâu sản xuất, thu gom, ñến phát triển vùng nguyên Nghiên cứu này ñề cập ñến ba yếu tố của nguồn lực liệu và chế biến còn lỏng lẻo, nên hệ thống sản xuất chưa chuỗi cung ứng: ñạt hiệu quả cao. ðể ñạt ñược lợi thế cạnh tranh trong môi + Tích hợp chuỗi cung ứng (SCI): một nhóm nguồn lực trường kinh doanh hiện nay, với mức ñộ kỳ vọng ngày càng và hoạt ñộng thúc ñẩy sự phối hợp giữa các thành viên cao của khách hàng, doanh nghiệp cần chú trọng quản lý trong chuỗi cung ứng. Thực hiện tích hợp chuỗi cung ứng, chuỗi cung ứng nhằm nâng cao giá trị sản phẩm và ñáp ứng nhà sản xuất có thể phản ứng linh hoạt hơn với nhu cầu của sự hài lòng của khách hàng. ðây là một trong những nhân khách hàng, làm giảm tồn kho và tăng hiệu quả hoạt ñộng tố quyết ñịnh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với của doanh nghiệp. ñối thủ cùng ngành. + Vận hành chuỗi cung ứng (SCO): một nhóm nguồn Quản lý chuỗi cung ứng thành công ñòi hỏi các doanh lực giúp tăng hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống sản xuất và nghiệp cần có kiến thức và hiểu biết về chuỗi cung ứng phân phối sản phẩm. Quản lý vận hành kém có thể gây ra sản phẩm, các nguồn lực chuỗi cung ứng có ảnh hưởng sự mất cân bằng dòng sản phẩm, hình thành nút thắt cổ ñến lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng của doanh chai, dẫn ñến hàng tồn kho cao, tăng chi phí, và giảm sự nghiệp, cũng như mức ñộ quan trọng của các nguồn lực hài lòng của khách hàng. này ñối với hiệu quả phát triển kinh doanh. Do ñó, ñề tài ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: