Mô hình tăng trưởng phát triển kinh tế: Phần 2
Số trang: 167
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.79 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các mô hình tăng trưởng kinh tế: Phần 2 gồm nội dung chương 4, 5, 6 của Tài liệu. Nội dung phần 2 trình bày về mô hình tăng trưởng Tân cổ điển mở rộng, các mô hình tăng trưởng nội sinh, nghiên cứu thực nghiệm về các nguồn tăng trưởng kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình tăng trưởng phát triển kinh tế: Phần 2 Chuợng tV: A Í3 hỉnh tàng trưởng Tàn o ặ s é n m ò tộng Chương IV M Ó HÌNH TĂNG TRƯỞNG TÂN cổ ĐIỂN m ỏ rộng N g a v từ khi mói ra đới, mô h ì n h T â n cổ điển đã th u h ú t được sự q u a n tâ m , t r a n h lu ậ n c ủ a các n h à k in h tê, là điếm k hở i đ ầ u cho n h iề u công t r ì n h n g h iê n cứu về t á n g trư ở ng k i n h tê. T u y nhiên, n h ư p h ầ n CUÔI chương III đă chỉ ra, mô h ì n h n à y còn tồ n t ạ i n h iề u h ạ n chế, m à một tro n g n h ữ n g n g u y ê n n h â n là do các giả địn h c ủ a mô h ìn h còng m a n g t í n h dơn g iả n hoá q u á nhiều, ch ư a p h ả n á n h đưỢc thực tê phức 1ạj) c ủ a n ề n k in h tế, đặc biệt ỏ các nước đ a n g p h á t triển. BỞI vậv, tro n g n ử a CUÔI t h ê kỷ XX, các n h à k in h tê đã t ì m c á c h mỏ rộn g mô h ìn h T â n cổ điển, b ắ t đầu b ằ n g việc nối lỏng các giẩ th iế t tr o n g mô hình. Trước k h i đi vào n g h iê n cứu các m ỏ h ìn h t ả n g ti’ương nội siiih (ra đời vỏi m ục tiêu giải (Ịuyêt h ạ n chê th ứ ba tro n g mô h ì n h Solow), c h ú n g t a n ê n lìm h iô u một sô k h ía cạn h mô' rộng mô h ìn h đ á n g q u a n tâ m . P h a n t.hứ n h ấ t của chướng đề cập đên sự tồn tạ i của Iihiểu cân b ằ n g tr o n g mò hin h , tro n g các trư ờ ng hỢp h à m s ả n x u ấ t cỏ lợi tức t á n g d ẩn th eo quy mô và tôc độ t ă n g d â n sô nội sinh . P h ầ n th ứ hai, dựa t r ê n cách p h â n tích của R ra n s o n (1989), c h ú n g t a xem xét sự th a y đổi của mô h ìn h kh i tỷ lệ liê t kiộm trỏ t h à n h m ột h à m c ủ a k (chứ k h ò n g xác định ỉigoại sinh n h ư giả th i ế t b a n đầu). P h ầ n kê tiêp là sự mỏ' rộng mò h i n h đê đưa yêu tô đ ấ t đai và tà i n g u y ê n th iê n Iihiên vào mô h ìn h c h u ả n . P h a n th ứ tư đưa ch ín h .sách tà i Tíưồng Đọi học Kinh ìể Quốc đôn 121 SÁCH CHUYẾN KHẢO: CÁC MÒ HỈNH TĂNG TRỨỎNG KINH r é k h o á v à o m ô h i n h S o l o w . T r o n s í liai p h a n CUÔI. (‘h u n g t;i toHì lược một s6 k h á i niệni vể các loại hinh tãìig ti-ưcinỊí kinli le \ n tié n bộ còng n g h ệ ti’u n g lặp. 1- N h iề u c â n b ằ n g ti o n g m ò h ì n h T ản cỏ đic n Theo các n h à k in h tê. mỏ h ìn h T â n cỏ điến tỏ ra Ị)hu hộ]ì VỎI các n ề n k in h tê công nghiêp p h á t triến, vì giíĩ th ié t \'ế lọi tức k hôn g đối theo quy mô và duy tri to à n dụ n g n ^ u ồ n h ù . It n h ấ t từ n h ữ n g n á m 1940. nói c h u n g có th ế đ ú n g tro n g nhủn^^ n ề n kinh tê này. Tuy nhiên, chvm^ ta biêt rang không Ị)hái mọi n ề n kinh tê đểu có c h u n g các đặc tín h này. ơ nhiìn^- n ề n k m h tê đ a n g p h á t t n ể n , k h ả n ă n g lọ} tức tă n g diin tlieo quy mô lổn hơn nhiều. Đ iều này làm thay đối hình dạuịỉ (‘Ua h à m s ả n x u á t (không còn d ạ n g Cobb-Douglas) và clán ÍỚI k h ả n á n g có n h iề u vị trí c â n báng . C ủn g có k h ả nănií là tô(‘ độ t á n g d â n sỏ có th ế p h ụ thuộc vào mức t h u n h ậ p tr ê n (lầu ngùòi, ngh ĩa là n phụ thuộc vào V và Đ iểu này củng (tảii tới k h ả n ă n g có n h iể u c â n bằng. N h ữ n g biên đối mô h ìn h T ả n cô điễn dưối đáy sẽ mò tỉi về một v ấ n đề m à các nưỏc c h ậ m p h á t tr iê n đ a n g gặp phải. a, Lơi tức t ă n g d ầ n t h e o q u y m ô ỏ đẩu chừòng. c h ú n g ta đả t h ấ v r à n g k cản b a n g òn địn h đưỢc xác: định nhở giao điêm giữa h ai đưòng (ỉau tư Ih ự r tẻ và đáu lư cần thiêt. Vì giả định hàm sản xiuít có V giáni d a n theo sự t ă n g lên của vôn t r ê n d a n người Ả\ n ên Ivhi /v ’ t a n g thi mức (lầu tư cằn thĩòt (n h ả m íkiy t n k) l a n g tlioo-iy l ệ VOI Ả’ , c ò n đau tư th ự c tê tăn g ch ậm hòn s o VỚI s ự g i a ịliniỉ của k. N h ư vậy. VỎI lợi tức giám d an khi k tăn g. (‘UÔI {'iinư n ế n k m h tê sẽ dịch c h u y ê n toi một c â n h ằ n g ôn (tịnli líi Ả’\ 122 ĩrưông Đoi học Kinh lế Quốc dàn Chương /V: h ỉn fì/0ng Ỷrưỗng Tàn c ổ điển njổ rộn^ Nóii trong một rlioỊ kỳ nhấ^t cỉỊnli. h à m sán xuảt th ê hiện ỈÓ nu: tă n g (lần th(H) cỊuy mó, ví dụ Iilio (ỉáu tư xà hội vào cô so ! liạ la n g (nhũ diíong xá, đẻ điều...), thi sản lượng trên đầu n^':ưo‘ì có th ế tă n g VỎI ]ội tức lă n g dan theo Ả tại các mức k th áp ’ - túv la (Ắ > 0 và rồi cuôi cùng đạt tỏ] một một điếm có lọi ’) íú(‘ giảm d a n khi k lăng, 1ại đó f { k ) < 0. Klii đó, n h ư biếu diọn tr ê n hình 4.1.a. đừong đầu t ù thực tê .s/'(Ắ’) có th ê có hai giao điếm VỐI đ ư òn g đ ẩ u tư cần thiết: Nó cắt đường {n + íV+ /.)k từ bôn dưối t ạ i một. mức k th ấ p , c h a n g h ạ n n h ư và từ hón tr ê n tạ i m ộ t mức k cao hơn, tức là k ' . Đ iểu n à v cho ch ú n g tn h ai mức k c â n b à n g có th ế xảy ra, n h ữ n g chỉ có một mức ÔII dịnh. (a) ib) Hình 4.1 Mò hỉnh Tản cổ điển: Lòi tức táng dẩn theo quy mõ và các giai đoạn tăng trưởng Trưông Đọi học Kinh lế Quôc dân - . .1 2 3 . ^A ùH _______ €ĩhựơn0 ỈV: Mô hình tâng trưẠng ĩàn c ể đ ỉử ĩ m ốĩộng C.Ua sử n — n(/e), p hư ơng t r ì n h động cơ b ả n của mô hìn h S o]ow -S w an. tức là phiíòng t r ì n h ( 3 .lõ) trở t h à n h : k - sk' - [?i(k) + / + í>']/e ơ đây, ta giả sử là hàm 7 i(k) thoa m ãn các yêu cầu sao cho tôc độ t á n g d â n sô: • R â t th ấ p t ạ i các tỷ lệ v ố n - lao động hiệu q u ả th ấ p , bơi vì d â n sô k h ô n g ổ n định đê có th ể th o ả m ã n n h u c ầ u cơ b ả n của nó: • Cao t ạ i các giá trị t r u n g b ì n h (không cao, k h ô n g thấp) c ủ a k\ • T rỏ lại th ấ p tạ i các giá trị k cao hơn. M ộ t k ịc h b ả n n h ư t h ế th ư ờ n g xảy r a ơ các nưốc đ ang p h á t triên . H ì n h 4.2.a mô t ả m ột h à m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình tăng trưởng phát triển kinh tế: Phần 2 Chuợng tV: A Í3 hỉnh tàng trưởng Tàn o ặ s é n m ò tộng Chương IV M Ó HÌNH TĂNG TRƯỞNG TÂN cổ ĐIỂN m ỏ rộng N g a v từ khi mói ra đới, mô h ì n h T â n cổ điển đã th u h ú t được sự q u a n tâ m , t r a n h lu ậ n c ủ a các n h à k in h tê, là điếm k hở i đ ầ u cho n h iề u công t r ì n h n g h iê n cứu về t á n g trư ở ng k i n h tê. T u y nhiên, n h ư p h ầ n CUÔI chương III đă chỉ ra, mô h ì n h n à y còn tồ n t ạ i n h iề u h ạ n chế, m à một tro n g n h ữ n g n g u y ê n n h â n là do các giả địn h c ủ a mô h ìn h còng m a n g t í n h dơn g iả n hoá q u á nhiều, ch ư a p h ả n á n h đưỢc thực tê phức 1ạj) c ủ a n ề n k in h tế, đặc biệt ỏ các nước đ a n g p h á t triển. BỞI vậv, tro n g n ử a CUÔI t h ê kỷ XX, các n h à k in h tê đã t ì m c á c h mỏ rộn g mô h ìn h T â n cổ điển, b ắ t đầu b ằ n g việc nối lỏng các giẩ th iế t tr o n g mô hình. Trước k h i đi vào n g h iê n cứu các m ỏ h ìn h t ả n g ti’ương nội siiih (ra đời vỏi m ục tiêu giải (Ịuyêt h ạ n chê th ứ ba tro n g mô h ì n h Solow), c h ú n g t a n ê n lìm h iô u một sô k h ía cạn h mô' rộng mô h ìn h đ á n g q u a n tâ m . P h a n t.hứ n h ấ t của chướng đề cập đên sự tồn tạ i của Iihiểu cân b ằ n g tr o n g mò hin h , tro n g các trư ờ ng hỢp h à m s ả n x u ấ t cỏ lợi tức t á n g d ẩn th eo quy mô và tôc độ t ă n g d â n sô nội sinh . P h ầ n th ứ hai, dựa t r ê n cách p h â n tích của R ra n s o n (1989), c h ú n g t a xem xét sự th a y đổi của mô h ìn h kh i tỷ lệ liê t kiộm trỏ t h à n h m ột h à m c ủ a k (chứ k h ò n g xác định ỉigoại sinh n h ư giả th i ế t b a n đầu). P h ầ n kê tiêp là sự mỏ' rộng mò h i n h đê đưa yêu tô đ ấ t đai và tà i n g u y ê n th iê n Iihiên vào mô h ìn h c h u ả n . P h a n th ứ tư đưa ch ín h .sách tà i Tíưồng Đọi học Kinh ìể Quốc đôn 121 SÁCH CHUYẾN KHẢO: CÁC MÒ HỈNH TĂNG TRỨỎNG KINH r é k h o á v à o m ô h i n h S o l o w . T r o n s í liai p h a n CUÔI. (‘h u n g t;i toHì lược một s6 k h á i niệni vể các loại hinh tãìig ti-ưcinỊí kinli le \ n tié n bộ còng n g h ệ ti’u n g lặp. 1- N h iề u c â n b ằ n g ti o n g m ò h ì n h T ản cỏ đic n Theo các n h à k in h tê. mỏ h ìn h T â n cỏ điến tỏ ra Ị)hu hộ]ì VỎI các n ề n k in h tê công nghiêp p h á t triến, vì giíĩ th ié t \'ế lọi tức k hôn g đối theo quy mô và duy tri to à n dụ n g n ^ u ồ n h ù . It n h ấ t từ n h ữ n g n á m 1940. nói c h u n g có th ế đ ú n g tro n g nhủn^^ n ề n kinh tê này. Tuy nhiên, chvm^ ta biêt rang không Ị)hái mọi n ề n kinh tê đểu có c h u n g các đặc tín h này. ơ nhiìn^- n ề n k m h tê đ a n g p h á t t n ể n , k h ả n ă n g lọ} tức tă n g diin tlieo quy mô lổn hơn nhiều. Đ iều này làm thay đối hình dạuịỉ (‘Ua h à m s ả n x u á t (không còn d ạ n g Cobb-Douglas) và clán ÍỚI k h ả n á n g có n h iề u vị trí c â n báng . C ủn g có k h ả nănií là tô(‘ độ t á n g d â n sỏ có th ế p h ụ thuộc vào mức t h u n h ậ p tr ê n (lầu ngùòi, ngh ĩa là n phụ thuộc vào V và Đ iểu này củng (tảii tới k h ả n ă n g có n h iể u c â n bằng. N h ữ n g biên đối mô h ìn h T ả n cô điễn dưối đáy sẽ mò tỉi về một v ấ n đề m à các nưỏc c h ậ m p h á t tr iê n đ a n g gặp phải. a, Lơi tức t ă n g d ầ n t h e o q u y m ô ỏ đẩu chừòng. c h ú n g ta đả t h ấ v r à n g k cản b a n g òn địn h đưỢc xác: định nhở giao điêm giữa h ai đưòng (ỉau tư Ih ự r tẻ và đáu lư cần thiêt. Vì giả định hàm sản xiuít có V giáni d a n theo sự t ă n g lên của vôn t r ê n d a n người Ả\ n ên Ivhi /v ’ t a n g thi mức (lầu tư cằn thĩòt (n h ả m íkiy t n k) l a n g tlioo-iy l ệ VOI Ả’ , c ò n đau tư th ự c tê tăn g ch ậm hòn s o VỚI s ự g i a ịliniỉ của k. N h ư vậy. VỎI lợi tức giám d an khi k tăn g. (‘UÔI {'iinư n ế n k m h tê sẽ dịch c h u y ê n toi một c â n h ằ n g ôn (tịnli líi Ả’\ 122 ĩrưông Đoi học Kinh lế Quốc dàn Chương /V: h ỉn fì/0ng Ỷrưỗng Tàn c ổ điển njổ rộn^ Nóii trong một rlioỊ kỳ nhấ^t cỉỊnli. h à m sán xuảt th ê hiện ỈÓ nu: tă n g (lần th(H) cỊuy mó, ví dụ Iilio (ỉáu tư xà hội vào cô so ! liạ la n g (nhũ diíong xá, đẻ điều...), thi sản lượng trên đầu n^':ưo‘ì có th ế tă n g VỎI ]ội tức lă n g dan theo Ả tại các mức k th áp ’ - túv la (Ắ > 0 và rồi cuôi cùng đạt tỏ] một một điếm có lọi ’) íú(‘ giảm d a n khi k lăng, 1ại đó f { k ) < 0. Klii đó, n h ư biếu diọn tr ê n hình 4.1.a. đừong đầu t ù thực tê .s/'(Ắ’) có th ê có hai giao điếm VỐI đ ư òn g đ ẩ u tư cần thiết: Nó cắt đường {n + íV+ /.)k từ bôn dưối t ạ i một. mức k th ấ p , c h a n g h ạ n n h ư và từ hón tr ê n tạ i m ộ t mức k cao hơn, tức là k ' . Đ iểu n à v cho ch ú n g tn h ai mức k c â n b à n g có th ế xảy ra, n h ữ n g chỉ có một mức ÔII dịnh. (a) ib) Hình 4.1 Mò hỉnh Tản cổ điển: Lòi tức táng dẩn theo quy mõ và các giai đoạn tăng trưởng Trưông Đọi học Kinh lế Quôc dân - . .1 2 3 . ^A ùH _______ €ĩhựơn0 ỈV: Mô hình tâng trưẠng ĩàn c ể đ ỉử ĩ m ốĩộng C.Ua sử n — n(/e), p hư ơng t r ì n h động cơ b ả n của mô hìn h S o]ow -S w an. tức là phiíòng t r ì n h ( 3 .lõ) trở t h à n h : k - sk' - [?i(k) + / + í>']/e ơ đây, ta giả sử là hàm 7 i(k) thoa m ãn các yêu cầu sao cho tôc độ t á n g d â n sô: • R â t th ấ p t ạ i các tỷ lệ v ố n - lao động hiệu q u ả th ấ p , bơi vì d â n sô k h ô n g ổ n định đê có th ể th o ả m ã n n h u c ầ u cơ b ả n của nó: • Cao t ạ i các giá trị t r u n g b ì n h (không cao, k h ô n g thấp) c ủ a k\ • T rỏ lại th ấ p tạ i các giá trị k cao hơn. M ộ t k ịc h b ả n n h ư t h ế th ư ờ n g xảy r a ơ các nưốc đ ang p h á t triên . H ì n h 4.2.a mô t ả m ột h à m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình tăng trưởng kinh tế Phần 2 Kinh tế truyền thống Lý thuyết tăng trưởng kinh tế Trường phái kinh tế Kinh tế thế giới Kinh tế phát triểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 288 0 0 -
38 trang 237 0 0
-
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 187 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 168 1 0 -
Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 3 - PGS .TS Đinh Phi Hổ
35 trang 162 0 0 -
101 trang 162 0 0
-
Tuyển tập bài nghiên cứu chủ đề Truyền thông Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa: Phần 1
161 trang 157 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
61 trang 133 0 0 -
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM -EU
7 trang 103 0 0 -
Phân khúc thị trường và chiến lược Marketing của dầu gội X-men
45 trang 93 0 0