Danh mục

Mô hình vận động viên đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung Kiếm ba cạnh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.65 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mô hình vận động viên đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung Kiếm ba cạnh trình bày các nội dung: Xây dựng mô hình VĐV đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung kiếm ba cạnh; Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình VĐV cấp cao môn đấu kiếm nội dung Kiếm ba cạnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình vận động viên đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung Kiếm ba cạnh 4 THỂ THAO THÀNH TÍCH CAOMÔ HÌNH VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẤU KIẾM CẤP CAO VIỆT NAM NỘI DUNG KIẾM BA CẠNH PGS.TS. Bùi Ngọc1; ThS. Lưu Ngọc Hoàn2Tóm tắt: Bằng những phương pháp nghiên cứuthường quy, bài báo đã xác định được 39 chỉ số vàxây dựng được mô hình vận động viên cấp cao mônđấu kiếm nội dung kiếm ba cạnh. Kết quả nghiêncứu có ý nghĩa quan trọng trong định hướng tuyểnchọn, huấn luyện, đánh giá trình độ tập luyện củavận động viên và hướng đến thành tích cho các vậnđộng viên trên các đấu trường quốc tế.Từ khoá: Mô hình, vận động viên cấp cao, đấukiếm, Kiếm ba cạnhSummary: Using standard research methods, thispaper identified 39 indicators and developed amodel for elite épée fencers. The research resultsare significant for guiding the selection, training,and assessment of athletes’ training levels, aimingfor achievements in international competitions. Ảnh minh họa (nguồn Internet)Keywords: Model, elite athletes, fencing, épée1. ĐẶT VẤN ĐỀ cao Việt Nam, nghiên cứu đã tiến hành thực hiện Kiếm ba cạnh (tiếng Pháp gọi là Epée) là một theo các bước sau: Thông qua các bước tổng hợptrong ba nội dung trong môn đấu kiếm. Vùng đâm các chỉ tiêu, test đặc trưng; Phỏng vấn các nhà khoaghi điểm của kiếm ba cạnh là toàn thân (trừ gáy). học, các huấn luyện viên để lựa chọn các chỉ tiêu,Luật thi đấu quy định chỉ cần đâm trúng đối thủ test đặc trưng và xác định tính tin cậy giữa hai lầntrước sẽ có điểm, trong trường hợp cả hai cùng đâm lập test và tính thông báo của các chỉ số với thànhtrúng thì mỗi bên đều được điểm. Do vậy, Kiếm ba tích thi đấu của nội dung kiếm ba cạnh; cho thấy sựcạnh trừ yêu cầu kỹ thuật toàn diện, tinh tế, đa dạng, đồng đều về thành tích, thể hiện ở mức độ phân tántính thực dụng ra thì yêu cầu đặc trưng lớn nhất của dữ liệu thấp với Cv Wbảng = 0.818 ởvà sự nhuần nhuyễn của kĩ chiến thuật. Vì vậy, việc ngưỡng xác suất P < 0.05 ở cả 3 lần kiểm tra.xác định mô hình vận động viên (VĐV) đấu kiếm Kết quả đã xác định được 39 chỉ số, test trongcấp cao nội dung kiếm ba cạnh có ý nghĩa quan 7 nhóm cấu thành, gồm nhóm hình thái (4 chỉ số);trọng trong định hướng tuyển chọn và huấn luyện Nhóm sinh hóa (6 chỉ số); Nhóm sinh lý (5 chỉ số);để nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV. Nhóm sinh cơ (4 chỉ số); Nhóm tâm lý (5 chỉ số); Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương Nhóm thể lực (7 chỉ số); Nhóm kĩ chiến thuật (8 chỉpháp nghiên cứu sau: phân tích và tổng hợp tài liệu; số).phỏng vấn tọa đàm; kiểm tra y sinh; kiểm tra sinh cơ Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành kiểm tra vàhọc; kiểm tra tâm lý; kiểm tra sư phạm; toán thống theo dõi sự phát triển các chỉ số ở 10 nam và 10 nữkê. VĐV đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung Kiếm2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ba cạnh ở các thời điểm sau 3 tháng và sau 6 tháng2.1. Xây dựng mô hình VĐV đấu kiếm cấp cao huấn luyện. Kết quả cho thấy các chỉ số sau 6 thángViệt Nam nội dung kiếm ba cạnh. huấn luyện có sự tăng trưởng tốt hơn ở các thời điểm Để xây dựng được mô hình VĐV đấu kiếm cấp trước và được chúng tôi xác định là những chỉ số lýTẠP CHÍ KHOA HỌC THỂ THAO 1: Viện Khoa học Thể dục thể thaoSố 2/2024 2: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên ELITE SPORTS 5tưởng để xây dựng mô hình cho nam và nữ VĐV Kết quả xây dựng mô hình VĐV đấu kiếm cấpđấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung Kiếm ba cạnh. cao Việt Nam nội dung kiếm ba cạnh được trình bày Bảng 1. Mô hình nam VĐV đấu kiếm cấp cao Việt Nam nội dung kiếm ba cạnh TT Nhóm Chỉ số, test Kết quả 1 Chiều cao đứng (cm) 184.60 2 Cân nặng (kg) 78.82 Hinh thái 3 Chiều dài tay (cm) 81.66 4 Chiều dài chân (cm) 107.30 5 Hb (Hemoglobine) (g%) 15.36 6 Ưrê huyết (mmol/lít) 6.77 7 Acid lactic máu (mmol/lít) 2.15 Sinh hóa 8 Urobilinogen niệu (mmol/l) 4.43 9 Creatinine niệu 1.60 10 Protein niệu 28.06 11 Tần số hô hấp (l/p) 13.30 12 Dung tích sống (VC) (lít) 5.61 13 Sinh lý VO2 /kg (chỉ số hấp thụ oxy tương đối (l/p) 4.52 14 VO2max, (chỉ số hấp thụ oxy tối đa (ml/ph/kg) 57.53 15 Thông khí phổi/phút –VE (lit) 153.6 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: