Danh mục

MÒ HOA TRẮNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.67 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôiThân, cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Mò hoa trắng (Clerodendrum philippinum var. symplex Wu et Fang), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).Mô tảDược liệu còn nguyên: Đoạn thân non vuông, đoạn thân già tròn, dài 20 - 40 cm, đường kính 0,3 - 0,8 cm, có lông vàng nhạt. Thân chia thành nhiều gióng dài 4 - 7 cm, quanh mấu có một vòng lông tơ mịn. Lá mọc đối, gốc tròn hoặc hình tim, đầu nhọn, dài 10 - 20 cm, rộng 8 - 15...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÒ HOA TRẮNG MÒ HOA TRẮNG Herba Clerodendri philippiniBạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôiThân, cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Mò hoa trắng(Clerodendrum philippinum var. symplex Wu et Fang), họ Cỏ roingựa (Verbenaceae).Mô tảDược liệu còn nguyên: Đoạn thân non vuông, đoạn thân già tròn,dài 20 - 40 cm, đường kính 0,3 - 0,8 cm, có lông vàng nhạt. Thânchia thành nhiều gióng dài 4 - 7 cm, quanh mấu có một vònglông tơ mịn. Lá mọc đối, gốc tròn hoặc hình tim, đầu nhọn, dài10 - 20 cm, rộng 8 - 15 cm, mép nguyên hoặc có răng cưa rấtnhỏ, có ít lông cứng và ở mặt dưới thường có tuyến nhỏ tròn,màu vàng, gân lá nổi rõ, gân phụ có hình mạng lưới, cuống láphủ nhiều lông. Lá vò có mùi hăng đặc biệt. Cụm hoa do các ximnhỏ tập hợp thành chuỳ ở đỉnh thân, phủ dầy lông màu hung, dài11 - 15 cm. Lá bắc hình trái xoan hoặc hình mũi mác. Hoa màutrắng hoặc vàng ngà. Nhị và vòi nhụy thò dài. Quả hạch hình cầu,đen bóng, có tồn tại lá đài màu đỏ.Dược liệu đã cắt đoạn: Đoạn thân, cành lá được cắt thành đoạndài khoảng 1 cm.Vi phẫuLá: Biểu bì trên và dưới mang lông che chở đa bào, có 3 - 8 tếbào. Lông tiết đa bào nằm sâu trong biểu bì, chân ngắn, đầu to,tròn, gồm 6 - 8 tế bào xếp xoè ra, ngoài có lớp cutin bao bọc,phồng lên hình đầu. Tuyến tiết đa bào to, hình đĩa, nằm sát biểubì. Mặt dưới gân chính lồi nhiều hơn. Hai đám mô dày ở 2 chỗlồi của gân chính. Có 9 - 11 bó libe - gỗ xếp thành một vòngtròn ở gân giữa. Libe ở bên ngoài, gần như nối liền nhau. Tinhthể calci oxalat hình khối chữ nhật, thường ở mô mềm ruột củagân giữa. Mô giậu gồm một hàng tế bào.BộtMàu lục xám, mảnh lông che chở, lông tiết đa bào nhìn thẳng từtrên xuống có hình tròn, nhìn nghiêng đầu to, chân bé, tuyến tiếthình đĩa đa bào, có khi vỡ thành từng mảnh. Mảnh biểu bì dướicó nhiều lỗ khí gồm 2 - 4 tế bào kèm, có khi có cả lông tiết và vếttích lông che chở. Lỗ khí bị tách riêng. Tinh thể calci oxalat hìnhkhối vuông hoặc hình khối chữ nhật. Mảnh mô mềm gân lá gồmcác tế bào hình chữ nhật.Định tínhLấy 3 g bột lá cho vào bình nón có nút mài, dung tích 100 ml.Thêm 1 ml dung dịch amoniac 10% (TT). Trộn đều. Thêm vàobình 20 ml cloroform (TT), lắc nhẹ 10 phút, để yên trong 1 giờ,lọc dịch chiết vào 1 bình gạn, thêm 3 ml dung dịch acid sulfuric10% (TT), lắc nhẹ vài phút, để lắng. Gạn lấy lớp dung dịch acidcho vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendorff (TT) sẽcó kết tủa màu vàng cam.Độ ẩmKhông quá 13 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ).Tạp chấtKhông quá 1 % (Phụ lục 12.11).Tro toàn phầnKhông quá 8 % (Phụ lục 9.8).Chế biếnThu hái cành lá quanh năm, tốt nhất vào lúc cây sắp ra hoa hoặcđang ra hoa, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.Bào chếKhi dùng thái nhỏ, sao vàng, sắc uống. Có thể nấu cao đặc.Bảo quảnĐể nơi khô.Tính vị, quy kinhVị đắng, mát. Vào các kinh tâm, tỳ, can, thận.Công năng, chủ trịThanh nhiệt giải độc, khu phong, tiêu viêm. Chủ trị: Khí hư, bạchđới, kinh nguyệt không đều, mụn nhọt, lở ngứa, vàng da, gânxương đau nhức, lưng mỏi, huyết áp cao.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 12 - 16 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phốihợp với các loại thuốc khác.

Tài liệu được xem nhiều: