Mô phỏng dữ liệu dòng chảy bằng mô hình chi tiết hóa động lực kết hợp với thuật toán học máy: Áp dụng cho lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.26 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nghiên cứu khí tượng thủy văn, độ tin cậy của dữ liệu là vấn đề cơ bản, có vai trò quyết định đến các phân tích đánh giá thực trạng. Nghiên cứu này giới thiệu phương pháp mô phỏng thủy văn bằng mô hình thủy văn WEHY kết hợp với kỹ thuật chi tiết hóa kết hợp giữa động lực và thống kê (HD) nhằm cung cấp dữ liệu dòng chảy đáng tin cậy cho lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô phỏng dữ liệu dòng chảy bằng mô hình chi tiết hóa động lực kết hợp với thuật toán học máy: Áp dụng cho lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG DỮ LIỆU DÒNG CHẢY BẰNG MÔ HÌNH CHI TIẾT HÓA ĐỘNG LỰC KẾT HỢP VỚI THUẬT TOÁN HỌC MÁY: ÁP DỤNG CHO LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN - ĐỒNG NAI Trịnh Quang Toàn Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình Nguyễn Thị Ngọc Nhẫn Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực học sông biểnTóm tắt: Trong nghiên cứu khí tượng thủy văn, độ tin cậy của dữ liệu là vấn đề cơ bản, có vai trò quyết định đến cácphân tích đánh giá thực trạng. Nghiên cứu này giới thiệu phương pháp mô phỏng thủy văn bằng mô hình thủy vănWEHY kết hợp với kỹ thuật chi tiết hóa kết hợp giữa động lực và thống kê (HD) nhằm cung cấp dữ liệu dòng chảyđáng tin cậy cho lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai. Dữ liệu khí tượng toàn cầu bao gồm ERA-Interim, ERA-20C vàCFSR được sử dụng cho các điều kiện ban đầu và biên cảu mô hình chi tiết hóa động lực WRF. Số liệu chi tiết hóađộng lực sẽ tiếp tục được chi tiết hóa bằng thuật toán học máy trong mô hình ANN nhằm nâng cao độ tin cậy của dữliệu mô phỏng. Phương pháp kết hợp được kiểm định bằng việc so sánh giữa số liệu mô phỏng và số liệu thực đo thutập từ các trạm trên lưu vực. Kết quả kiểm định cho thấy phương pháp đề xuất có độ tin cậy cao, và có thể tương tựáp dụng cho các lưu vực nghiên cứu khác nhau.Từ khóa: Mô hình nghiên cứu và dự báo thời tiết (WRF), Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo (ANN), ERA-Interim,ERA20C, CFSR, mô hình thủy văn WEHY.Summary: Spatial and temporal availability and reliability of hydrological data are substantialcontribution to the accuracy of watershed modeling. In this study, hydrological conditions are simulated using thehydrologic model-WEHY, whose data input are obtained from a hybrid downscaling technique to provide reliable andhigh temporal and spatial resolution hydrological data. The hybrid downscaling technique is coupled a hydro-climateand a machine learning models; wherein the global atmospheric reanalysis data, including ERA-Interim, ERA-20C,and CFSR are used for initial and boundary conditions of dynamical downscaling utilizing the Weather Research andForecasting model (WRF). The machine learning model (ANN) then follows to further downscale the WRF outputs toa finer resolution over the studied watershed. An application of the combination of mentioned techniques is appliedto third largest river basin in Vietnam, the Sai Gon – Dong Nai Rivers Basin. After the estimation of geomorphologyand land cover within the watershed, WEHY’s calibration and validation are performed based on observation rainfalldata. This result confirmed that the proposed method provide realiable data and it is possible to widely apply forother watersheds.Keywords: Weather Research and Forecasting (WRF), artificial neural network (ANN), ERA-Interim, ERA20C, and CFSR, Watershed Environmental Hydrology (WEHY).1. ĐẶT VẤN ĐỀ * thủy lợi, quy hoạch phân bổ nước, cấp nước đôTrong nghiên cứu khí tượng thủy văn, độ tin cậy thị, giảm thiểu rủi ro về nước như hạn hán và lũcủa dữ liệu là vấn đề cơ bản, có vai trò quyết (Dudley, 1988, Zhang và cộng sự, 2019, Hirpađịnh đến các bài toán dự báo cảnh bảo và quy và cộng sự, 2018; Liu và cộng sự, 2019[4]; Bùihoạch tổng hợp tài nguyên nước. Số liệu có độ và cộng sự, 2019; Trinh và cộng sự, 2016).tin cậy cao còn cần thiết trong nghiên cứu thiết Theo Hirpa và cộng sự (2018), dữ liệu dòngkế các công trình thủy lợi, như đập, đê, và công chảy dự báo có độ chính xác cao được sử dụngtrình chống lũ. Ngoài ra số liệu có độ tin cậy để xác định các nguy cơ lũ lụt sắp tới trước khicao còn hỗ trợ ra quyết định cho các chiến lược chúng xảy ra. Bùi và cộng sự (2019) đã tận dụng dữ liệu thủy văn kết hợp với các yếu tốNgày nhận bài: 07/5/2021 Ngày duyệt đăng: 13/6/2021Ngày thông qua phản biện: 02/6/2021 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 66 - 2021 1 KHOA HỌC CÔNG NGHỆkhác (thổ nhưỡng, lớp phủ đất, địa hình…) để bổ nước và dự báo dòng chảy ở quy mô lưu vực.dự báo cảnh báo khu vực có khả năng xảy ra lũ Do đó trong các nghiên cứu gần đây, xu hướngquét. Trinh và cộng sự (2016) đã áp dụng mới là áp dụng phương pháp chi tiết hóa nhằmphương pháp mô hình dựa trên vật lý để xác tính toán mô phỏng chi tiết các điều kiện khíđịnh được tần suất lũ đáng tin cậy ở cho lưu vực tượng thủy văn trên các khu vực nghiên cứu.Cache Creek ở California trong thế kỷ 21. Kết Hai phương pháp chi tiết hóa chính là thống kêquả của nghiên cứu này được sử dụng để lập kế và động lực. Các phương pháp chi tiết hóahoạch và thiết kế các dự án tài nguyên nước và thống kê sử dụng các mối quan hệ thực nghiệm,quản lý vùng ngập lũ ở hạ lưu lưu vực Cache không gian và thời gian giữa các chỉ số khí hậuCreek (Tu et al., 2020). Dữ liệu thủy văn có chất toàn cầu (các yếu tố dự báo), các biến số khí hậulượng cao thường được ước tính thông qua việc quy mô khu vực và được kiểm tra dựa trên cácđo đạc, giám sát, và thậm chí là mô hình mô giai đoạn lịch sử. Phương pháp này dựa trên giảphỏng. định về một mối quan hệ thống kê không thayCác dữ liệu thủy văn có thể được tính toán từ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô phỏng dữ liệu dòng chảy bằng mô hình chi tiết hóa động lực kết hợp với thuật toán học máy: Áp dụng cho lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG DỮ LIỆU DÒNG CHẢY BẰNG MÔ HÌNH CHI TIẾT HÓA ĐỘNG LỰC KẾT HỢP VỚI THUẬT TOÁN HỌC MÁY: ÁP DỤNG CHO LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN - ĐỒNG NAI Trịnh Quang Toàn Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình Nguyễn Thị Ngọc Nhẫn Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực học sông biểnTóm tắt: Trong nghiên cứu khí tượng thủy văn, độ tin cậy của dữ liệu là vấn đề cơ bản, có vai trò quyết định đến cácphân tích đánh giá thực trạng. Nghiên cứu này giới thiệu phương pháp mô phỏng thủy văn bằng mô hình thủy vănWEHY kết hợp với kỹ thuật chi tiết hóa kết hợp giữa động lực và thống kê (HD) nhằm cung cấp dữ liệu dòng chảyđáng tin cậy cho lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai. Dữ liệu khí tượng toàn cầu bao gồm ERA-Interim, ERA-20C vàCFSR được sử dụng cho các điều kiện ban đầu và biên cảu mô hình chi tiết hóa động lực WRF. Số liệu chi tiết hóađộng lực sẽ tiếp tục được chi tiết hóa bằng thuật toán học máy trong mô hình ANN nhằm nâng cao độ tin cậy của dữliệu mô phỏng. Phương pháp kết hợp được kiểm định bằng việc so sánh giữa số liệu mô phỏng và số liệu thực đo thutập từ các trạm trên lưu vực. Kết quả kiểm định cho thấy phương pháp đề xuất có độ tin cậy cao, và có thể tương tựáp dụng cho các lưu vực nghiên cứu khác nhau.Từ khóa: Mô hình nghiên cứu và dự báo thời tiết (WRF), Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo (ANN), ERA-Interim,ERA20C, CFSR, mô hình thủy văn WEHY.Summary: Spatial and temporal availability and reliability of hydrological data are substantialcontribution to the accuracy of watershed modeling. In this study, hydrological conditions are simulated using thehydrologic model-WEHY, whose data input are obtained from a hybrid downscaling technique to provide reliable andhigh temporal and spatial resolution hydrological data. The hybrid downscaling technique is coupled a hydro-climateand a machine learning models; wherein the global atmospheric reanalysis data, including ERA-Interim, ERA-20C,and CFSR are used for initial and boundary conditions of dynamical downscaling utilizing the Weather Research andForecasting model (WRF). The machine learning model (ANN) then follows to further downscale the WRF outputs toa finer resolution over the studied watershed. An application of the combination of mentioned techniques is appliedto third largest river basin in Vietnam, the Sai Gon – Dong Nai Rivers Basin. After the estimation of geomorphologyand land cover within the watershed, WEHY’s calibration and validation are performed based on observation rainfalldata. This result confirmed that the proposed method provide realiable data and it is possible to widely apply forother watersheds.Keywords: Weather Research and Forecasting (WRF), artificial neural network (ANN), ERA-Interim, ERA20C, and CFSR, Watershed Environmental Hydrology (WEHY).1. ĐẶT VẤN ĐỀ * thủy lợi, quy hoạch phân bổ nước, cấp nước đôTrong nghiên cứu khí tượng thủy văn, độ tin cậy thị, giảm thiểu rủi ro về nước như hạn hán và lũcủa dữ liệu là vấn đề cơ bản, có vai trò quyết (Dudley, 1988, Zhang và cộng sự, 2019, Hirpađịnh đến các bài toán dự báo cảnh bảo và quy và cộng sự, 2018; Liu và cộng sự, 2019[4]; Bùihoạch tổng hợp tài nguyên nước. Số liệu có độ và cộng sự, 2019; Trinh và cộng sự, 2016).tin cậy cao còn cần thiết trong nghiên cứu thiết Theo Hirpa và cộng sự (2018), dữ liệu dòngkế các công trình thủy lợi, như đập, đê, và công chảy dự báo có độ chính xác cao được sử dụngtrình chống lũ. Ngoài ra số liệu có độ tin cậy để xác định các nguy cơ lũ lụt sắp tới trước khicao còn hỗ trợ ra quyết định cho các chiến lược chúng xảy ra. Bùi và cộng sự (2019) đã tận dụng dữ liệu thủy văn kết hợp với các yếu tốNgày nhận bài: 07/5/2021 Ngày duyệt đăng: 13/6/2021Ngày thông qua phản biện: 02/6/2021 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 66 - 2021 1 KHOA HỌC CÔNG NGHỆkhác (thổ nhưỡng, lớp phủ đất, địa hình…) để bổ nước và dự báo dòng chảy ở quy mô lưu vực.dự báo cảnh báo khu vực có khả năng xảy ra lũ Do đó trong các nghiên cứu gần đây, xu hướngquét. Trinh và cộng sự (2016) đã áp dụng mới là áp dụng phương pháp chi tiết hóa nhằmphương pháp mô hình dựa trên vật lý để xác tính toán mô phỏng chi tiết các điều kiện khíđịnh được tần suất lũ đáng tin cậy ở cho lưu vực tượng thủy văn trên các khu vực nghiên cứu.Cache Creek ở California trong thế kỷ 21. Kết Hai phương pháp chi tiết hóa chính là thống kêquả của nghiên cứu này được sử dụng để lập kế và động lực. Các phương pháp chi tiết hóahoạch và thiết kế các dự án tài nguyên nước và thống kê sử dụng các mối quan hệ thực nghiệm,quản lý vùng ngập lũ ở hạ lưu lưu vực Cache không gian và thời gian giữa các chỉ số khí hậuCreek (Tu et al., 2020). Dữ liệu thủy văn có chất toàn cầu (các yếu tố dự báo), các biến số khí hậulượng cao thường được ước tính thông qua việc quy mô khu vực và được kiểm tra dựa trên cácđo đạc, giám sát, và thậm chí là mô hình mô giai đoạn lịch sử. Phương pháp này dựa trên giảphỏng. định về một mối quan hệ thống kê không thayCác dữ liệu thủy văn có thể được tính toán từ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô hình nghiên cứu và dự báo thời tiết Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo Mô hình thủy văn WEHY Phương pháp mô phỏng thủy văn Mô hình ANNTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào nhận dạng chữ số viết tay
14 trang 25 0 0 -
9 trang 20 0 0
-
3 trang 19 0 0
-
Mô hình dự báo và xác định chế độ cắt tối ưu trên máy phay CNC dựa trên phương pháp tích hợp ANN-GA
10 trang 15 0 0 -
6 trang 15 0 0
-
8 trang 12 0 0
-
Mô phỏng dòng chảy lưu vực sông Sêrêpôk với mạng nơ-ron nhân tạo
7 trang 11 0 0 -
8 trang 10 0 0
-
12 trang 10 0 0
-
18 trang 10 0 0