Mô tả chất lượng dịch vụ thông qua các chỉ số đo lường chất lượng tại một số phòng khám ngoại trú HIV/AIDS, tại Hà Nội giai đoạn 2013-2015
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,002.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mô tả chất lượng dịch vụ điều trị HIV/AIDS tại 4 phòng khám ngoại trú (PKNT) trên địa bàn Hà Nội gồm: Bệnh viện (BV) Bạch Mai, Bệnh viện đa khoa quận Hà Đông, Trung tâm Y tế (TTYT) quận Hoàng Mai và Trung tâm Y tế huyện Đông Anh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả chất lượng dịch vụ thông qua các chỉ số đo lường chất lượng tại một số phòng khám ngoại trú HIV/AIDS, tại Hà Nội giai đoạn 2013-2015 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1 Bộ Y tế, (2006), Sổ tay hướng dẫn hoạt động phòng chống bệnh sốt xuất huyết ở cộng đồng, Nhà xuất bản Y học. 2. Cục y tế dự phòng, Niên gián thống kê bệnh truyền nhiễm năm 2011,Trang 47- 48. 3. Hoàng Thủy Nguyên, (1975), Virut học tập II, Nhà xuất bản Y học. 4. Tổ chức Y tế thế giới, (2001), Hướng dẫn giám sát và phòng chống sốt xuất huyết, Nhà xuất bản Y học. 5. Tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương, (2002), “Hướng dẫn giám sát dengue và phòng chống véc-tơ”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. ------οОο------MÔ TẢ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TẠI MỘT SỐ PHÒNG KHÁMNGOẠI TRÚ HIV/AIDS, TẠI HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015 Lê Thị Hường1, Lưu Minh Châu2, Nguyễn Thanh Bình1 TÓM TẮT đầu điều trị trong vòng 15 ngày với thời gian chờ điều Mục đích: Nghiên cứu nhằm mô tả chất lượng dịch trị trung bình giảm từ 26,9 ngày (2013) xuống còn 18,6vụ điều trị HIV/AIDS tại 4 phòng khám ngoại trú (PKNT) ngày (2015); Trung bình kết quả CD4 của bệnh nhân lúctrên địa bàn Hà Nội gồm: Bệnh viện (BV) Bạch Mai, Bệnh bắt đầu điều trị tăng từ 193 tế bào/mm3 (2013) lên 242 tếviện đa khoa quận Hà Đông, Trung tâm Y tế (TTYT) quận bào/mm3 (2015); 77,4% bệnh nhân được kê đơn dự phòngHoàng Mai và Trung tâm Y tế huyện Đông Anh. Cotrimoxazole khi đủ tiêu chuẩn trong lần khám gần nhất; Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang Xấp xỉ 100% bệnh nhân được sàng lọc Lao trong lần khámthông qua thu thập số liệu tại hồ sơ bệnh án ngoại trú của gần nhất; 91,8% bệnh nhân được làm xét nghiệm CD4 ítbệnh nhân tại 4 cơ sở y tế (CSYT). Nghiên cứu này sử nhất 1 lần trong 6 tháng.dụng 10 chỉ số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS Kết luận: Chất lượng PKNT phản ánh từ người cungđược ban hành tại Quyết định số 471/QĐ-BYT ngày cấp dịch vụ ngày càng tăng thể hiện qua việc chỉ số đo14/2/2014 của Bộ Y tế để đánh giá chất lượng dịch vụ của lường việc thực hành của PKNT ngày càng tăng và tỷ lệmột số phòng khám ngoại trú trên địa bàn Hà Nội bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được điều trị ARV ngày càng Kết quả: Trên 73% bệnh nhân mới đăng ký điều trị được rút ngắn. Thời gian bệnh nhân từ khi đủ tiêu chuẩnđược làm xét nghiệm CD4 lần đầu trong vòng 15 ngày; điều trị đến khi được nhận thuốc ARV ngày càng được rútTrung bình 82,3% bệnh nhân chưa điều trị ARV đến tái ngắn. Bệnh nhân được điều trị với ngưỡng CD4 EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌCQUALITY INDICATORS IN OPCS IN HANOI, đội, tuyến tỉnh có 101 PKNT và tuyến huyện có 201PERIOD 2013-2015 PKNT. Chương trình điều trị ARV còn được triển khai SUMMARY tại các trại giam và các trung tâm 06. Việc nhanh chóng Purpose: the study aimed to describe quality of care mở rộng chương trình điều trị ARV đã đáp ứng nhu cầuand treatment services in 4 outpatient clinics (OPCs) in điều trị lớn của người bệnh HIV/AIDS. Tuy nhiên, khiHanoi, consists of: Bach Mai hospital, Ha Dong Hospital, độ bao phủ chương trình tăng lên cũng làm gia tăng mốiHoang Mai Prevention medicine central and Dong Anh quan tâm về chất lượng dịch vụ và hiệu quả của việcPrevention medicine central. điều trị ARV. Method: Study design is cross sectional and data Từ năm 2011, Cục Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tếcollection from logbook, medical record in 4 health care phối hợp với các đơn vị trong nước và các tổ chức quốcfacilities. This study used 10 core indicators for tế triển khai chương trình Cải tiến chất lượng chăm sócperformance measurement of quality service issued by và điều trị HIV/AIDS (HIVQUAL) với mục tiêu cungDecision of Ministry of Health no 471/QD-BYT date 14 cấp dịch vụ điều trị có chất lượng và tuân theo hướngFeb 2014 to assessment quality of care and treatment dẫn quốc gia về chẩn đoán và điều trị cho người nhiễmservices in OPCs in Hanoi. HIV. Một trong những cấu phần của HIVQUAL là thực Results: More than 73% of patients who newly ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả chất lượng dịch vụ thông qua các chỉ số đo lường chất lượng tại một số phòng khám ngoại trú HIV/AIDS, tại Hà Nội giai đoạn 2013-2015 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1 Bộ Y tế, (2006), Sổ tay hướng dẫn hoạt động phòng chống bệnh sốt xuất huyết ở cộng đồng, Nhà xuất bản Y học. 2. Cục y tế dự phòng, Niên gián thống kê bệnh truyền nhiễm năm 2011,Trang 47- 48. 3. Hoàng Thủy Nguyên, (1975), Virut học tập II, Nhà xuất bản Y học. 4. Tổ chức Y tế thế giới, (2001), Hướng dẫn giám sát và phòng chống sốt xuất huyết, Nhà xuất bản Y học. 5. Tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương, (2002), “Hướng dẫn giám sát dengue và phòng chống véc-tơ”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. ------οОο------MÔ TẢ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TẠI MỘT SỐ PHÒNG KHÁMNGOẠI TRÚ HIV/AIDS, TẠI HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015 Lê Thị Hường1, Lưu Minh Châu2, Nguyễn Thanh Bình1 TÓM TẮT đầu điều trị trong vòng 15 ngày với thời gian chờ điều Mục đích: Nghiên cứu nhằm mô tả chất lượng dịch trị trung bình giảm từ 26,9 ngày (2013) xuống còn 18,6vụ điều trị HIV/AIDS tại 4 phòng khám ngoại trú (PKNT) ngày (2015); Trung bình kết quả CD4 của bệnh nhân lúctrên địa bàn Hà Nội gồm: Bệnh viện (BV) Bạch Mai, Bệnh bắt đầu điều trị tăng từ 193 tế bào/mm3 (2013) lên 242 tếviện đa khoa quận Hà Đông, Trung tâm Y tế (TTYT) quận bào/mm3 (2015); 77,4% bệnh nhân được kê đơn dự phòngHoàng Mai và Trung tâm Y tế huyện Đông Anh. Cotrimoxazole khi đủ tiêu chuẩn trong lần khám gần nhất; Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang Xấp xỉ 100% bệnh nhân được sàng lọc Lao trong lần khámthông qua thu thập số liệu tại hồ sơ bệnh án ngoại trú của gần nhất; 91,8% bệnh nhân được làm xét nghiệm CD4 ítbệnh nhân tại 4 cơ sở y tế (CSYT). Nghiên cứu này sử nhất 1 lần trong 6 tháng.dụng 10 chỉ số đo lường chất lượng điều trị HIV/AIDS Kết luận: Chất lượng PKNT phản ánh từ người cungđược ban hành tại Quyết định số 471/QĐ-BYT ngày cấp dịch vụ ngày càng tăng thể hiện qua việc chỉ số đo14/2/2014 của Bộ Y tế để đánh giá chất lượng dịch vụ của lường việc thực hành của PKNT ngày càng tăng và tỷ lệmột số phòng khám ngoại trú trên địa bàn Hà Nội bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được điều trị ARV ngày càng Kết quả: Trên 73% bệnh nhân mới đăng ký điều trị được rút ngắn. Thời gian bệnh nhân từ khi đủ tiêu chuẩnđược làm xét nghiệm CD4 lần đầu trong vòng 15 ngày; điều trị đến khi được nhận thuốc ARV ngày càng được rútTrung bình 82,3% bệnh nhân chưa điều trị ARV đến tái ngắn. Bệnh nhân được điều trị với ngưỡng CD4 EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌCQUALITY INDICATORS IN OPCS IN HANOI, đội, tuyến tỉnh có 101 PKNT và tuyến huyện có 201PERIOD 2013-2015 PKNT. Chương trình điều trị ARV còn được triển khai SUMMARY tại các trại giam và các trung tâm 06. Việc nhanh chóng Purpose: the study aimed to describe quality of care mở rộng chương trình điều trị ARV đã đáp ứng nhu cầuand treatment services in 4 outpatient clinics (OPCs) in điều trị lớn của người bệnh HIV/AIDS. Tuy nhiên, khiHanoi, consists of: Bach Mai hospital, Ha Dong Hospital, độ bao phủ chương trình tăng lên cũng làm gia tăng mốiHoang Mai Prevention medicine central and Dong Anh quan tâm về chất lượng dịch vụ và hiệu quả của việcPrevention medicine central. điều trị ARV. Method: Study design is cross sectional and data Từ năm 2011, Cục Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tếcollection from logbook, medical record in 4 health care phối hợp với các đơn vị trong nước và các tổ chức quốcfacilities. This study used 10 core indicators for tế triển khai chương trình Cải tiến chất lượng chăm sócperformance measurement of quality service issued by và điều trị HIV/AIDS (HIVQUAL) với mục tiêu cungDecision of Ministry of Health no 471/QD-BYT date 14 cấp dịch vụ điều trị có chất lượng và tuân theo hướngFeb 2014 to assessment quality of care and treatment dẫn quốc gia về chẩn đoán và điều trị cho người nhiễmservices in OPCs in Hanoi. HIV. Một trong những cấu phần của HIVQUAL là thực Results: More than 73% of patients who newly ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Điều trị ARV Bệnh nhân HIV/AIDS Chất lượng dịch vụ y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 223 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
12 trang 193 0 0
-
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0