Danh mục

Mô tả đặc điểm của nhiễm khuẩn vết mổ sớm sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.11 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ và mô tả đặc điểm của nhiễm khuẩn vết mổ sớm sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang từ 01/10/2022 đến 30/9/2023 ở trẻ 0-16 tuổi được phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Xác định bệnh nhân có nhiễm khuẩn vết mổ dựa vào tiêu chuẩn của CDC Hoa Kỳ năm 2022. Từ đó mô tả các đặc điểm của nhiễm khuẩn vết mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm của nhiễm khuẩn vết mổ sớm sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ SỚM SAU PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Văn Hải1, Cao Việt Tùng2, Đặng Văn Thức2 1 Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang 2 Bệnh viện Nhi Trung ươngNhận bài:--/--/---- ; Phản biện:--/--/----; Chấp nhận:--/--/----Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn HảiEmail: drhai.hmu@gmail.com TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ và mô tả đặc điểm của nhiễmkhuẩn vết mổ sớm sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh tại Bệnh viện NhiTrung ương.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang từ 01/10/2022đến 30/9/2023 ở trẻ 0-16 tuổi được phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh điều trịnội trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Xác định bệnh nhân có nhiễm khuẩnvết mổ dựa vào tiêu chuẩn của CDC Hoa Kỳ năm 2022. Từ đó mô tả cácđặc điểm của nhiễm khuẩn vết mổ.Kết quả: Có 62 trên tổng số 1373 bệnh nhân phẫu thuật tim mở bị nhiễmkhuẩn vết mổ (tỉ lệ 4,5%), trong đó chủ yếu là nhiễm khuẩn vết mổ nông(85,5%). Thời gian bắt đầu xuất hiện triệu chứng của nhiễm khuẩn vết mổ là5,45±2,14 (2–12) ngày sau phẫu thuật. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu làsưng nề tại chỗ (85,5%), chảy mủ từ vết mổ nhiễm khuẩn (82,3%). Tỉ lệ nuôicấy dịch vết mổ nhiễm khuẩn dương tính 10,9%.Kết luận: Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ ở trẻ em sau phẫu thuật tim mở tim bẩmsinh là 4,5%, chủ yếu là nhiễm khuẩn vết mổ nông. Biểu hiện thường gặp làsưng nề tại chỗ và chảy mủ từ vết mổ nhiễm khuẩn.Từ khóa: nhiễm khuẩn vết mổ, phẫu thuật tim mở, tim bẩm sinh. CHARACTERISTICS OF SURGICAL SITE INFECTION IN CHILDREN UNDERGOING OPEN CARDIAC SURGERY WITH CONGENITAL HEART DISEASE AT NATIONAL CHILDREN’S HOSPITALObjective: The aim of this study was to determine the incidence anddescribe the characteristics of surgical site infection in children undergoingopen cardiac surgery with congenital heart disease at National Children’sHospital.Methods: A cross-sectional descriptive study from October 1st 2022 toSeptember 30th 2023 in children (from 0 to 16 years old) undergoing opencardiac surgery, during the post-operative inpatient at National ChildrensHospital, Viet Nam. To identify patients with surgical site infection based onthe criteria of CDC in 2022. From there, to describe the characteristics ofsurgical site infection after open cardiac surgery.Results: There were 62 on 1373 patients (4,5%) with surgical site infection,of which the majority was superficial incisional surgical site infection (85,5%).The time onset symptoms of surgical site infection was 5,45±2,14 (2–12)days post-operation. The main clinical symptoms were local swelling(85,5%), pus discharge from the infected wound (82,3%). Positive result ofpus culture was recorded in 10,9% patients with surgical site infection.Conclusion: Our study showed that the incidence of surgical site infectionwas 4,5%, of which the majority was superficial incisional surgical siteinfection. The main clinical symptoms were local swelling and pus dischargefrom the infected wound.Key words: Surgical site infection, open cardiac surgery, congenital heartdisease.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tim bẩm sinh (TBS) là dị tật bẩm sinh phổ biến, với tỉ lệ 8-10/1000 trẻ sơsinh ở Hoa Kỳ và 17,9/1000 trẻ sơ sinh toàn thế giới [1]. Ngày nay, tỉ lệ tửvong do bệnh TBS đã giảm do có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán, điều trị, canthiệp và phẫu thuật tim mạch, gây mê, hồi sức [1], [2], [3]. Tuy nhiên, bệnhnhân ở giai đoạn sau phẫu thuật tim mở còn nhiều biến chứng, trong đó phảikể đến nhiễm khuẩn bệnh viện, bao gồm cả nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM). Tỉlệ NKVM sau phẫu thuật hệ tim mạch được báo cáo tại một số trung tâm trênthế giới dao động từ 3,5% đến 26,8% [4], [5]. NKVM làm kéo dài thời giannằm viện và tăng chi phí điều trị [6]. Để chẩn đoán NKVM chủ yếu vẫn dựavào theo dõi phát hiện sớm các triệu chứng lâm sàng tại chỗ như chảy mủ từvết mổ, sưng nề, tấy đỏ hoặc bục vết mổ. Tỉ lệ nuôi cấy dịch vết mổ nhiễmkhuẩn xác định có vi khuẩn không cao. Bệnh viện Nhi Trung ương là bệnhviện tuyến cuối của cả nước trong điều trị lĩnh vực Nhi khoa, đặc biệt là bệnhlý TBS. Việc nghiên cứu về tỉ lệ mắc, các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàngcủa NKVM sớm, các yếu tố liên quan đến NKVM để từ đó đưa ra các chiếnlược cụ thể trong dự phòng, điều trị NKVM là rất cần thiết. Vì vậy, chúng tôithực hiện nghiên cứu này với mục tiêu nhằm xác định tỉ lệ mắc và mô tả đặcđiểm của NKVM sớm ở trẻ em sau phẫu thuật tim mở TBS tại Bệnh viện NhiTrung ương.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn lựa chọn: Bao gồm những bệnh nhân đã được phẫu thuật timmở TBS có NKVM sớm được xác định trong giai đoạn điều trị nội trú sauphẫu thuật. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân tử vong trong hoặc ngay sau phẫu thuậtmà chưa được đưa ra phòng hồi sức.2.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt ngang, xác định nhữngbệnh nhân sau phẫu thuật tim mở có NKVM. Từ đó mô tả các đặc điểm lâmsàng, xét nghiệm của NKVM ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở. Thời gian, địa điểm nghiên cứu: từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến ngày30 tháng 9 năm 2023, tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Nhi Trung ương. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Cỡ mẫu toàn bộ, chọn mẫu có chủđích những bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn. Nội dung nghiên cứu: Chẩn đoán và phân loại NKVM dựa theo tiêuchuẩn của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (Centersfor Disease Control and Prevention:CDC) năm 2022 [6], [7]. Trong nghiên cứunày chúng tôi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: