Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng bên phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,015.11 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT) phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiên cứu trên 60 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến đại tràng phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi trong thời gian từ 1.2016-12.2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng bên phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi vietnam medical journal n01B - august - 2023MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BÊN PHẢI ĐƯỢC PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI Vũ Hoàng Hà1, Nguyễn Cường Thịnh2, Nguyễn Văn Hải3, Phạm Hữu Huấn4, Võ Quang Hùng4, Trương Quý Nhân1, Vũ Hoàng Minh Vũ1TÓM TẮT cancer stage. Results: Mean age 54.3, the rate of symptoms of abdominal pain, digestive disorders, 75 Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm bloody stools, fatigue, weight loss, incompletesàng của bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT) intestinal obstruction and Hemoglobin TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023(thủng, tắc, rò) hoặc đã di căn đa cơ quan, triệu - Ung thư cơ quan khác di căn đến đại tràngchứng lâm sàng thường gặp là thay đổi thói phải hay UTĐT phải tái phát.quen đại tiện, đau bụng, giảm cân không rõ - Chẩn đoán giải phẫu bệnh lý không phảinguyên nhân, thiếu máu thiếu sắt; đặc điểm của ung thư đại tràng.các triệu chứng phần nào liên quan đến vị trí u - Bệnh nhân không đủ hồ sơ – bệnh án.và giai đoạn ung thư. 2.2. Phương pháp Có nhiều kết quả nghiên cứu đã xác nhận Thiết kế nghiên cứu: Tiền cứunhững lợi ích sớm của phẫu thuật nội soi so với Cỡ mẫu: Thuận tiệnmổ mở cắt đại tràng như: ít đau sau mổ, giảm Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1.2016 đếnthời gian nằm viện hậu phẫu, sớm phục hồi lưu tháng 12.2021thông ruột và tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ ít hơn; Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Ung bướunhưng vẫn đảm bảo kết quả phẫu thuật về mặt thành phố Hồ Chí Minhung thư học tương đương với mổ mở. Thu thập số liệu: Thu thập số liệu theo bệnh Các nghiên cứu gần đây cho thấy ung thư án mẫucủa ĐT phải, ĐT trái và trực tràng có những đặc Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý trên phầnđiểm khác biệt về lâm sàng, mô bệnh học, phẫu mềm SPSS 25.0thuật triệt căn cũng như di căn và tiên lượng nêncần có những nghiên cứu riêng. Xuất phát từ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUnhững vấn đề trên, chúng tôi thực hiện nghiên Tuổi trung bình của 60 bệnh nhân là 54, nhỏcứu này với mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm nhất là 29, lớn nhất là 81; tỉ lệ nam/nữ: 0,4; BMIsàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại trung bình: 21,6 ± 2,4.tràng phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi Bảng 1: Triệu chứng lâm sàngvà mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng, cận Triệu chứng Số BN Tỉ lệ %lâm sàng với giai đoạn ung thư và tái phát sau mổ. Đau bụng 49 81,7 Rối loạn tiêu hoá 32 53,3II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đại tiện ra máu 16 26,7 2.1. Đối tượng. Gồm 60 bệnh nhân UTĐT Mệt mỏi 14 23,7phải, được PTNS cắt đại tràng phải tại bệnh viện Sụt cân 8 13,3Ung bướu TP. HCM trong thời gian từ 1.2016 đến Bán tắc ruột 6 1012.2021. Tất cả các bệnh nhân đều có kết quả Tiền sử mổ bụng 3 5giải phẫu bệnh lý sau mổ là ung thư biểu mô tuyến. Không có triệu chứng 5 8,3 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Bảng 2: Triệu chứng cận lâm sàng - Chẩn đoán UTĐT phải hoặc UTĐT ngang Số Tỉ lệđoạn gần trước mổ. Kết quả Ghi chú BN % - Được phẫu thuật nội soi cắt ĐT phải. Bình thường 25 41,7 *thiếu máu: - Chẩn đoán giải phẫu bệnh lý sau mổ là Thiếu máu nhẹ: 100g/l≤ung thư đại tràng. Huyết 14 23,3 nhẹ Hemoglobin vietnam medical journal n01B - august - 2023 T2 3(23,1%) 10(76,9%) 12(100%) T3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng bên phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi vietnam medical journal n01B - august - 2023MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BÊN PHẢI ĐƯỢC PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI Vũ Hoàng Hà1, Nguyễn Cường Thịnh2, Nguyễn Văn Hải3, Phạm Hữu Huấn4, Võ Quang Hùng4, Trương Quý Nhân1, Vũ Hoàng Minh Vũ1TÓM TẮT cancer stage. Results: Mean age 54.3, the rate of symptoms of abdominal pain, digestive disorders, 75 Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm bloody stools, fatigue, weight loss, incompletesàng của bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng (UTĐT) intestinal obstruction and Hemoglobin TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023(thủng, tắc, rò) hoặc đã di căn đa cơ quan, triệu - Ung thư cơ quan khác di căn đến đại tràngchứng lâm sàng thường gặp là thay đổi thói phải hay UTĐT phải tái phát.quen đại tiện, đau bụng, giảm cân không rõ - Chẩn đoán giải phẫu bệnh lý không phảinguyên nhân, thiếu máu thiếu sắt; đặc điểm của ung thư đại tràng.các triệu chứng phần nào liên quan đến vị trí u - Bệnh nhân không đủ hồ sơ – bệnh án.và giai đoạn ung thư. 2.2. Phương pháp Có nhiều kết quả nghiên cứu đã xác nhận Thiết kế nghiên cứu: Tiền cứunhững lợi ích sớm của phẫu thuật nội soi so với Cỡ mẫu: Thuận tiệnmổ mở cắt đại tràng như: ít đau sau mổ, giảm Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1.2016 đếnthời gian nằm viện hậu phẫu, sớm phục hồi lưu tháng 12.2021thông ruột và tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ ít hơn; Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Ung bướunhưng vẫn đảm bảo kết quả phẫu thuật về mặt thành phố Hồ Chí Minhung thư học tương đương với mổ mở. Thu thập số liệu: Thu thập số liệu theo bệnh Các nghiên cứu gần đây cho thấy ung thư án mẫucủa ĐT phải, ĐT trái và trực tràng có những đặc Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý trên phầnđiểm khác biệt về lâm sàng, mô bệnh học, phẫu mềm SPSS 25.0thuật triệt căn cũng như di căn và tiên lượng nêncần có những nghiên cứu riêng. Xuất phát từ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUnhững vấn đề trên, chúng tôi thực hiện nghiên Tuổi trung bình của 60 bệnh nhân là 54, nhỏcứu này với mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm nhất là 29, lớn nhất là 81; tỉ lệ nam/nữ: 0,4; BMIsàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại trung bình: 21,6 ± 2,4.tràng phải được phẫu thuật cắt đại tràng nội soi Bảng 1: Triệu chứng lâm sàngvà mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng, cận Triệu chứng Số BN Tỉ lệ %lâm sàng với giai đoạn ung thư và tái phát sau mổ. Đau bụng 49 81,7 Rối loạn tiêu hoá 32 53,3II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đại tiện ra máu 16 26,7 2.1. Đối tượng. Gồm 60 bệnh nhân UTĐT Mệt mỏi 14 23,7phải, được PTNS cắt đại tràng phải tại bệnh viện Sụt cân 8 13,3Ung bướu TP. HCM trong thời gian từ 1.2016 đến Bán tắc ruột 6 1012.2021. Tất cả các bệnh nhân đều có kết quả Tiền sử mổ bụng 3 5giải phẫu bệnh lý sau mổ là ung thư biểu mô tuyến. Không có triệu chứng 5 8,3 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Bảng 2: Triệu chứng cận lâm sàng - Chẩn đoán UTĐT phải hoặc UTĐT ngang Số Tỉ lệđoạn gần trước mổ. Kết quả Ghi chú BN % - Được phẫu thuật nội soi cắt ĐT phải. Bình thường 25 41,7 *thiếu máu: - Chẩn đoán giải phẫu bệnh lý sau mổ là Thiếu máu nhẹ: 100g/l≤ung thư đại tràng. Huyết 14 23,3 nhẹ Hemoglobin vietnam medical journal n01B - august - 2023 T2 3(23,1%) 10(76,9%) 12(100%) T3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại tràng phải Ung thư biểu mô tuyến đại tràng Phẫu thuật cắt đại tràng nội soi U nhú biểu mô loạn sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0