![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.31 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và mô bệnh học lymphoma não; Đánh giá kết quả điều trị sớm sau phẫu thuật và sinh thiết bệnh nhân lymphoma não tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, KẾT QUẢ SINH THIẾT VÀ PHẪU THUẬT LYMPHOMA NÃO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Lê Phùng Thành1, Bùi Huy Mạnh2, Đồng Văn Hệ1 TÓM TẮT 19.2%; male: female = 1.1:1. Clinical symptoms: Headache (84.6%), hemiparesis (46.2%) and 39 Đặt vấn đề: mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán psychological symptoms (38.5%). Cerebral hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma hemisphere (50%), corpus callosum (26.9%), não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: intraventricular, nucleus, cerebellum (15.4%), nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 26 trường suprasellar (7.7%). Number of tumors: one lesion hợp được chẩn đoán xác định là lymphoma não dựa (57.7%), multiple lesions (42.3%). size 3cm (65.4%); primary quả giải phẫu bệnh được điều trị tại bệnh viện Hữu tumor (92.3%), secondary tumor (7.7%); MRI: nghị Việt Đức giai đoạn từ 01/05/2021 đến Gadolium contrast + 100%, homogeneous 01/05/2022. Kết quả: nhóm tuổi dưới 50 chiếm enhancement (76.9%), heterogeneity (23.1%), ‘‘open 19,2%, từ 50-70 tuổi chiếm 61,5%, trên 70 tuổi chiếm ring’’ sign (15.4%), cracks (23.1%), butterfly wings 19,2%; tỷ lệ nam/nữ: 53,8%/46,2%; các triệu chứng (3.8%). The surgical methods: craniotomy (46.2%), lâm sàng thường gặp nhất là đau đầu (84,6%), liệt neuronavigation biopsy (53.8%); Postoperative nửa người (46,2%) và các bất thường về tâm thần complications: cerebral edema (34.6%), bleeding kinh (38,5%); vị trí thường gặp của lymphoma não là (26.9%), CFS leak (3.8%), All patients were treated bán cầu đại não (50%), thể chai (26,9%), các vị trí stably. Mortality rate: 0%. Pathological results: diffuse não thất, nhân xám, tiểu não (15,4%), vị trí trên yên, large cell non-Hodgkin lymphoma (100%). hố yên (7,7%); số lượng khối u: 1 ổ (57,7%), đa ổ (42,3%); kích thước 3cm (65,4%); u nguyên phát là chủ yếu (92,3%), thứ phát (7,7%); đặc điểm trên cộng hưởng từ: ngấm Lymphoma não (Cerebral lymphoma) là bệnh thuốc sau tiêm 100%, ngấm thuốc đồng nhất lý ác tính hiếm gặp thuộc nhóm lymphoma hệ (76,9%), không đồng nhất (23,1%), các dấu hiệu đặc thần kinh trung ương, chiếm 2-3% các loại u trưng như vòng mở (15,4%), khe nứt (23,1%), cánh não. Có hai nhóm là lymphoma não nguyên phát bướm (3,8%); các phương pháp phẫu thuật được sử và thứ phát, trong đó lymphoma não nguyên dụng mở nắp sọ lấy u (46,2%), sinh thiết dưới hướng phát là chủ yếu, lymphoma não thứ phát hiếm dẫn định vị thần kinh (53,8). Biến chứng sau mổ có phù não tăng lên (34,6%), chảy máu (26,9%), 1 gặp hơn[3][4]. trường hợp sau mổ nhiễm trùng và rò dịch não tủy Bệnh nhân lymphoma não có triệu chứng lâm (3,8%). Tất cả các biến chứng được điều trị ổn định. sàng không đặc hiệu, các triệu chứng thường là Kết quả sinh thiết là U lympho không Hodgkin lan tỏa dấu hiệu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, tế bào lớn (100%). những thay đổi về tâm thần kinh. Chẩn đoán SUMMARY hình ảnh giá trị nhất là cộng hưởng từ (CHT). CLINICAL SYMPTOMS, RADIOLOGICAL Chẩn đoán xác định lymphoma não phải dựa vào kết quả sinh thiết khối u. FEATURES AND RESULTS OF SURGERY FOR Phương pháp điều trị lymphoma não hiện nay BRAIN LYMPHOMA IN VIETDUC HOSPITAL Objective: Describe clinical symptoms, toàn diện nhất là phương pháp đa mô thức. Kết radiological features, result of surgery f ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, KẾT QUẢ SINH THIẾT VÀ PHẪU THUẬT LYMPHOMA NÃO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Lê Phùng Thành1, Bùi Huy Mạnh2, Đồng Văn Hệ1 TÓM TẮT 19.2%; male: female = 1.1:1. Clinical symptoms: Headache (84.6%), hemiparesis (46.2%) and 39 Đặt vấn đề: mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán psychological symptoms (38.5%). Cerebral hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma hemisphere (50%), corpus callosum (26.9%), não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: intraventricular, nucleus, cerebellum (15.4%), nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 26 trường suprasellar (7.7%). Number of tumors: one lesion hợp được chẩn đoán xác định là lymphoma não dựa (57.7%), multiple lesions (42.3%). size 3cm (65.4%); primary quả giải phẫu bệnh được điều trị tại bệnh viện Hữu tumor (92.3%), secondary tumor (7.7%); MRI: nghị Việt Đức giai đoạn từ 01/05/2021 đến Gadolium contrast + 100%, homogeneous 01/05/2022. Kết quả: nhóm tuổi dưới 50 chiếm enhancement (76.9%), heterogeneity (23.1%), ‘‘open 19,2%, từ 50-70 tuổi chiếm 61,5%, trên 70 tuổi chiếm ring’’ sign (15.4%), cracks (23.1%), butterfly wings 19,2%; tỷ lệ nam/nữ: 53,8%/46,2%; các triệu chứng (3.8%). The surgical methods: craniotomy (46.2%), lâm sàng thường gặp nhất là đau đầu (84,6%), liệt neuronavigation biopsy (53.8%); Postoperative nửa người (46,2%) và các bất thường về tâm thần complications: cerebral edema (34.6%), bleeding kinh (38,5%); vị trí thường gặp của lymphoma não là (26.9%), CFS leak (3.8%), All patients were treated bán cầu đại não (50%), thể chai (26,9%), các vị trí stably. Mortality rate: 0%. Pathological results: diffuse não thất, nhân xám, tiểu não (15,4%), vị trí trên yên, large cell non-Hodgkin lymphoma (100%). hố yên (7,7%); số lượng khối u: 1 ổ (57,7%), đa ổ (42,3%); kích thước 3cm (65,4%); u nguyên phát là chủ yếu (92,3%), thứ phát (7,7%); đặc điểm trên cộng hưởng từ: ngấm Lymphoma não (Cerebral lymphoma) là bệnh thuốc sau tiêm 100%, ngấm thuốc đồng nhất lý ác tính hiếm gặp thuộc nhóm lymphoma hệ (76,9%), không đồng nhất (23,1%), các dấu hiệu đặc thần kinh trung ương, chiếm 2-3% các loại u trưng như vòng mở (15,4%), khe nứt (23,1%), cánh não. Có hai nhóm là lymphoma não nguyên phát bướm (3,8%); các phương pháp phẫu thuật được sử và thứ phát, trong đó lymphoma não nguyên dụng mở nắp sọ lấy u (46,2%), sinh thiết dưới hướng phát là chủ yếu, lymphoma não thứ phát hiếm dẫn định vị thần kinh (53,8). Biến chứng sau mổ có phù não tăng lên (34,6%), chảy máu (26,9%), 1 gặp hơn[3][4]. trường hợp sau mổ nhiễm trùng và rò dịch não tủy Bệnh nhân lymphoma não có triệu chứng lâm (3,8%). Tất cả các biến chứng được điều trị ổn định. sàng không đặc hiệu, các triệu chứng thường là Kết quả sinh thiết là U lympho không Hodgkin lan tỏa dấu hiệu thần kinh khu trú, tăng áp lực nội sọ, tế bào lớn (100%). những thay đổi về tâm thần kinh. Chẩn đoán SUMMARY hình ảnh giá trị nhất là cộng hưởng từ (CHT). CLINICAL SYMPTOMS, RADIOLOGICAL Chẩn đoán xác định lymphoma não phải dựa vào kết quả sinh thiết khối u. FEATURES AND RESULTS OF SURGERY FOR Phương pháp điều trị lymphoma não hiện nay BRAIN LYMPHOMA IN VIETDUC HOSPITAL Objective: Describe clinical symptoms, toàn diện nhất là phương pháp đa mô thức. Kết radiological features, result of surgery f ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh học lymphoma não Lymphoma não thứ phát Phẫu thuật lymphoma não Sinh thiết khối uTài liệu liên quan:
-
5 trang 323 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
8 trang 275 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 268 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 257 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 240 0 0 -
13 trang 224 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 220 0 0 -
5 trang 218 0 0
-
8 trang 217 0 0