Danh mục

Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị ở bệnh nhân bạch cầu cấp dưới 1 tuổi từ 2014 – 2019 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Tp. HCM

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 538.97 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị ở bệnh nhân bạch cầu cấp dưới 1 tuổi Đối tượng: Tất cả bệnh nhân < 1 tuổi nhập viện tại Bệnh viện Truyền máu – Huyết học được chẩn đoán bạch cầu cấp trong khoảng thời gian 01/2014 đến 06/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị ở bệnh nhân bạch cầu cấp dưới 1 tuổi từ 2014 – 2019 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Tp. HCM KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUMÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU QUẢĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN BẠCH CẦU CẤP DƯỚI 1 TUỔI TỪ 2014 – 2019 TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP. HCM Huỳnh Nghĩa*, Đặng Quốc Nhi**, Quảng Trọng Nhân**, Nguyễn Ngọc Phương Hoa**, Cao Thị Lộc**, Đinh Gia Khánh**.TÓM TẮT 19 đột biến MLL/AF4 có ý nghĩa tiên lượng sống Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học còn trên BN ALL (3/4 BN tái phát ghi nhận độtvà đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị ở bệnh nhân biến này). BN AML có tỉ lệ tử vong sớm trongbạch cầu cấp dưới 1 tuổi vòng 1 tháng sau chẩn đoán (2/6 BN). Biến Đối tượng: Tất cả bệnh nhân < 1 tuổi nhập chứng thường gặp nhất trong quá trình điều trị làviện tại Bệnh viện Truyền máu – Huyết học được sốt giảm bạch cầu hạt (95%), biến chứng khácchẩn đoán bạch cầu cấp trong khoảng thời gian như nhiễm trùng huyết và viêm phổi chiếm tỷ lệ01/2014 đến 06/2019 lần lượt 38% và 23.8%. Biến chứng đe dọa tính Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi mạng như xuất huyết não và nhồi máu não ít gặpcứu mô tả hàng loạt ca (4.7%). Kết quả: 22 bệnh nhân (BN) thoả tiêu chuẩn Kết luận: ALL-B chiếm tỉ lệ cao trong bạchchọn mẫu được đưa vào nghiên cứu (NC). Tuổi cầu cấp nhũ nhi, với đặc điểm sinh học nổi bật làtrung bình là 7.5 tháng tuổi, nam/nữ là 1/1. ALL thiếu máu, xuất huyết, gan lách to, bạch cầu caochiếm tỷ lệ cao (73%) hơn nhóm AML, không lúc chẩn đoán khác biệt so nhóm tuổi lớn, gópghi nhận ALL-T. Thiếu máu (91%), gan lách to phần tiên lượng xấu. Nhìn chung ALLB và(68%) và xuất huyết (50%) là những đặc điểm CD10 (-) chiếm tỷ lệ cao gợi ý khởi nguồn bệnhphổ biến tại thường điểm chẩn đoán. Bạch cầu từ giai đoạn rất sớm. Đột biến gene MLL/AF4tăng cao cũng thường gặp (WBC > 50 K/uL) thường gặp ghi nhận có ý nghĩa tiên lượng trêntrong 44% của ALL và 33% AML. Không ghi BN ALL nhũ nhi. Ngoài ra hầu hết các trườngnhận BN xâm lấn thần kinh trung ương. Dấu ấn hợp đều có sốt giảm bạch cầu hạt trong quá trìnhmiễn dịch ghi nhận đa số là Common B ALL, điều trị có thể do thời gian suy tủy kéo dài.CD10 âm tính trên quần thể blast chiếm 50%. Đa Từ khóa: ALL, AML, trẻ nhũ nhi, MLLsố không ghi nhận bất thường di truyền phân tử,những trường hợp bất thường thì tái sắp xếp SUMMARY11q23 (MLL) chiếm khoảng tỷ lệ đáng kể 18%. Introduction: Infant acute leukemia (AL) isTỷ lệ EFS và OS sau 3 năm của BN ALL lần usually defined as leukemia occurring in the firstlượt là 50.5% và 56.8%. Ngoài ra NC ghi nhận year of life. Infant AL differs from acute leukemias in older children and adults in many ways, for example, in the distribution of*Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. lymphoid and myeloid leukemias. Moreover,**Bệnh viện Truyền máu – Huyết học. many risk factors are more prevalent in infants,Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Nghĩa including certain clinical characteristics as wellEmail: nghiahoathuphuong@gmail.com as immunophenotypic, cytogenetic, andNgày nhận bài: 19/8/2020 molecular genetic features. These differencesNgày phản biện khoa học: 20/8/2020 lead to alteration in prognosis and treatment inNgày duyệt bài: 30/9/2020374 Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020this group. We performed this study to determine precursor cell that is not fully committed tothe incidence, clinical symptoms, toxicities and lymphoid differentiation. In addition, theoverall outcome of infant with AL in our center. neutropenic fever occurs more frequent in infant Material and methods: We retrospectively can explained by the long time of bone marrowreview the medical records of children (age < 12 failure after treatment.months) diagnosed with AL in our pediatric Key word: ALL, AML, infant, MLLhematology department in the period betweenJanuary 2014 to June 2019. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Results: 22 patients with the median age of Bạch cầu cấp (AL) là bệnh lý ác tính của7.5 months (range 1-12) were followed-up for hệ tạo máu, các tế bào non tăng sinh khôngthree years and 50% were female. Acute biệt hóa hoặc biệt hóa một phần, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: