Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính điều trị tại khoa Lão Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 280.54 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm dạ dày là một định nghĩa mô học chỉ tình trạng viêm niêm mạc dạ dày với nhiều nguyên nhân. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính điều trị tại khoa Lão Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính điều trị tại khoa Lão Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 202312 nghiên cứu đo điện cơ do kích thích tiền đình cần thiết đặc biệt cho những trường hợp bệnh(VEMP), nghiệm pháp nhiệt ở 8 nghiên cứu và không điển hình cũng như cần loại trừ các tổnvHIT ở 5 nghiên cứu. Các phương pháp này có thương khác. Đánh giá các thay đổi về chứcđặc điểm là kết quả rất thay đổi với độ nhạy và năng có giá trị cho chẩn đoán chủ yếu là với tiềnđộ đặc hiệu ở mức trung bình. Theo Shugyo, sự đình, các thăm dò về chức năng tai ít và thườngbấp bênh về kết quả đo là do thay đổi áp lực nội phối hợp với chụp cộng hưởng từ.dịch trong và ngoài cơn chóng mặt, mức độ kíchthích lên tế bào giác quan tiền đình loại I và II TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Committee on Hearing and Equilibrium.khác nhau ở cùng một thời điểm cũng như ở các Committee on Hearing and Equilibrium Guidelinesthời điểm khác nhau.5 Kết quả nghiên cứu của for the Diagnosis and Evaluation of Therapy inchúng tôi cũng cho thấy chỉ ba bài báo đề cập Meniere’s Disease. Otolaryngol Neck Surg.đến chẩn đoán bệnh Ménière qua đánh giá chức 1995;113(3):181-185. 2. Basura GJ, Adams ME, Monfared A, et al. Clinicalnăng ốc tai, gồm có một nghiên cứu bằng Practice Guideline: Ménière’s Disease. Otolaryngolnghiệm pháp glycerol, một bằng đo điện ốc tai Neck Surg. 2020;162(2_suppl):S1-S55.(EcochG) và một bằng âm ốc tai (OAE), cả ba 3. de Pont LMH, van Steekelenburg JM, Verbistphương pháp này đều phối hợp với chụp cộng BM, van Buchem MA, Blom HM, Hammer S. State of the Art Imaging in Menière’s Disease.hưởng từ 3T. Tips and Tricks for Protocol and Interpretation.V. KẾT LUẬN Curr Radiol Rep. 2020;8(11):25. 4. Kenis C, Crins T, Bernaerts A, et al. Diagnosis Chẩn đoán bệnh Ménière dựa trên lâm sàng, of Menières disease on MRI: feasibility at 1.5chẩn đoán hình ảnh và các thăm dò chức năng Tesla. Acta Radiol. 2022 Jun;63(6):810-813.tiền đình và ốc tai. Trong những năm gần đây, 5. Shugyo M, Ito T, Shiozaki T, Nishikawa D, et al. Comparison of the video head impulse testchụp cộng hưởng từ 3T có tiêm thuốc đối quang results with caloric test in patients with Menierestừ để phát hiện sự tăng kích thước của mê nhĩ disease and other vestibular disorders. Actamàng ngày càng được nghiên cứu nhiều hơn và Otolaryngol. 2020 Sep;140(9):728-735. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI CỦA BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY HELICOBACTER PYLORI ÂM TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA LÃO BỆNH VIỆN ĐA KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀ NỘI Nghiêm Văn Mạnh1, Ngô Quỳnh Hoa2TÓM TẮT (63,34%), có 6,67% bệnh nhân chưa từng điều trị gì trước đây. Đau thượng vị là triệu chứng cơ năng phổ 16 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi biến nhất trong nghiên cứu này, tiếp đó là ợ hơi ợcủa bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm chua, đầy chướng bụng, buồn nôn, nôn, hầu hết bệnhtính điều trị tại Khoa Lão Bệnh viện đa khoa Y học cổ nhân có biểu hiện đau liên tục (65%). Tần suất cơntruyền Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên đau trong tuần và điểm VAS trung bình của đối tượngcứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nghiên cứu lần lượt là 13,10±2,26 và 5,68±0,50. Viêmviêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính từ tháng 8 trợt nông và viêm xung huyết là hai hình ảnh nội soinăm 2021 đến tháng 9 năm 2022. Bệnh nhân đủ tiêu quan sát được, chiếm tỉ lệ lần lượt là 45% và 55%.chuẩn đưa vào nghiên cứu được tiến hành khám lâm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính điều trị tại khoa Lão Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 202312 nghiên cứu đo điện cơ do kích thích tiền đình cần thiết đặc biệt cho những trường hợp bệnh(VEMP), nghiệm pháp nhiệt ở 8 nghiên cứu và không điển hình cũng như cần loại trừ các tổnvHIT ở 5 nghiên cứu. Các phương pháp này có thương khác. Đánh giá các thay đổi về chứcđặc điểm là kết quả rất thay đổi với độ nhạy và năng có giá trị cho chẩn đoán chủ yếu là với tiềnđộ đặc hiệu ở mức trung bình. Theo Shugyo, sự đình, các thăm dò về chức năng tai ít và thườngbấp bênh về kết quả đo là do thay đổi áp lực nội phối hợp với chụp cộng hưởng từ.dịch trong và ngoài cơn chóng mặt, mức độ kíchthích lên tế bào giác quan tiền đình loại I và II TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Committee on Hearing and Equilibrium.khác nhau ở cùng một thời điểm cũng như ở các Committee on Hearing and Equilibrium Guidelinesthời điểm khác nhau.5 Kết quả nghiên cứu của for the Diagnosis and Evaluation of Therapy inchúng tôi cũng cho thấy chỉ ba bài báo đề cập Meniere’s Disease. Otolaryngol Neck Surg.đến chẩn đoán bệnh Ménière qua đánh giá chức 1995;113(3):181-185. 2. Basura GJ, Adams ME, Monfared A, et al. Clinicalnăng ốc tai, gồm có một nghiên cứu bằng Practice Guideline: Ménière’s Disease. Otolaryngolnghiệm pháp glycerol, một bằng đo điện ốc tai Neck Surg. 2020;162(2_suppl):S1-S55.(EcochG) và một bằng âm ốc tai (OAE), cả ba 3. de Pont LMH, van Steekelenburg JM, Verbistphương pháp này đều phối hợp với chụp cộng BM, van Buchem MA, Blom HM, Hammer S. State of the Art Imaging in Menière’s Disease.hưởng từ 3T. Tips and Tricks for Protocol and Interpretation.V. KẾT LUẬN Curr Radiol Rep. 2020;8(11):25. 4. Kenis C, Crins T, Bernaerts A, et al. Diagnosis Chẩn đoán bệnh Ménière dựa trên lâm sàng, of Menières disease on MRI: feasibility at 1.5chẩn đoán hình ảnh và các thăm dò chức năng Tesla. Acta Radiol. 2022 Jun;63(6):810-813.tiền đình và ốc tai. Trong những năm gần đây, 5. Shugyo M, Ito T, Shiozaki T, Nishikawa D, et al. Comparison of the video head impulse testchụp cộng hưởng từ 3T có tiêm thuốc đối quang results with caloric test in patients with Menierestừ để phát hiện sự tăng kích thước của mê nhĩ disease and other vestibular disorders. Actamàng ngày càng được nghiên cứu nhiều hơn và Otolaryngol. 2020 Sep;140(9):728-735. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI CỦA BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY HELICOBACTER PYLORI ÂM TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA LÃO BỆNH VIỆN ĐA KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀ NỘI Nghiêm Văn Mạnh1, Ngô Quỳnh Hoa2TÓM TẮT (63,34%), có 6,67% bệnh nhân chưa từng điều trị gì trước đây. Đau thượng vị là triệu chứng cơ năng phổ 16 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi biến nhất trong nghiên cứu này, tiếp đó là ợ hơi ợcủa bệnh nhân viêm dạ dày Helicobacter pylori âm chua, đầy chướng bụng, buồn nôn, nôn, hầu hết bệnhtính điều trị tại Khoa Lão Bệnh viện đa khoa Y học cổ nhân có biểu hiện đau liên tục (65%). Tần suất cơntruyền Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên đau trong tuần và điểm VAS trung bình của đối tượngcứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nghiên cứu lần lượt là 13,10±2,26 và 5,68±0,50. Viêmviêm dạ dày Helicobacter pylori âm tính từ tháng 8 trợt nông và viêm xung huyết là hai hình ảnh nội soinăm 2021 đến tháng 9 năm 2022. Bệnh nhân đủ tiêu quan sát được, chiếm tỉ lệ lần lượt là 45% và 55%.chuẩn đưa vào nghiên cứu được tiến hành khám lâm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm dạ dày Ung thư dạ dày Xuất huyết tiêu hóa Vi khuẩn Helicobacter pyloriTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0