Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.35 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCRABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả 147 mẫu được chẩn đoán dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR-ABL1 âm tính tại bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh từ 01/2018 đến tháng 12/ 2021 thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu được đưa vào phân tích nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC DƯỚI NHÓM BỆNH TÂN SINH TĂNG SINH TỦY VỚI BCR-ABL1 ÂM TÍNH THEO WHO 2016 TRÊN SINH THIẾT TỦY TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Đắc Quỳnh Anh1, Đặng Hoàng Thiên1, Lê Thị Huyền Trân1, Tiêu Ngọc Kim Ngân1, Lê Phương Thảo1TÓM TẮT 89 96.1%, 75.3% và 44.4% trường hợp. ET, PMF Mục tiêu: Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nổi bật đặc điểm mẫu tiểu cầu đứng đám dày đặcnhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR- với lần lượt tỉ lệ là 84% và 87.67% trường hợp.ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết Mức độ xơ tủy: ET, PV và MPN-U không thấytủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học. Đối hình ảnh xơ tủy tại thời điểm chẩn đoán với tỉ lệtượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả 147 mẫu lần lượt là 92%; 96.2% và 100%. Trong khi đóđược chẩn đoán dưới nhóm bệnh tân sinh tăng PMF tại thời điểm chẩn đoán có tình trạng xơ tủysinh tủy với BCR-ABL1 âm tính tại bệnh viện độ 2 là 53.4% và độ 3 là 46.6%. Kết luận: ĐặcTruyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh điểm mô bệnh học trên sinh thiết tủy giúp rõ ràngtừ 01/2018 đến tháng 12/ 2021 thỏa tiêu chuẩn hơn trong chẩn đoán và phân loại MPN vớichọn mẫu được đưa vào phân tích nghiên cứu. BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 tại bệnhKết quả: Qua phân tích đánh giá đặc điểm theo viện, từ đó giúp các bác sĩ đưa ra quyết định điềuphân loại của WHO 2016 ở 147 người bệnh, trị và tiên lượng tốt hơn cho người bệnh.chúng tôi nhận thấy: tỉ lệ dưới nhóm MPN với Từ khóa: dưới nhóm MPN với BCR-ABL1BCR-ABL1 âm tính theo phân loại WHO 2016 âm tính, WHO 2016.cao nhất là PMF với 73 trường hợp (49.6%), tiếptheo đó lần lượt là 26 trường hợp PV (17.7%), 25 SUMMARYtrường hợp ET (17%), 18 trường hợp Pre-PMF THE HISTOLOGICAL(12.3 %) và 5 trường hợp MPN-U (3.4%). Độ CHARACTERISTICS OF BCR-ABL1 -tuổi trung bình là 52.3 tuổi (21-86 tuổi), trong đó NEGATIVE MYELOPROLIFERATIVEtỉ lệ nam/ nữ là 1.13/1. ET gặp chủ yếu là mẫu NEOPLASMS ACCORDING TO WHOtiểu cầu kích thước lớn với 84% trường hợp và 2016 BY BONE MARROW BIOPSY ATmẫu tiểu cầu tăng phân thùy 100% trường hợp. BLOOD TRANSFUSIONPV, PMF và Pre-PMF gặp chủ yếu là mẫu tiểu HEMATOLOGY HOSPITALcầu có nhân giảm chia thùy với tỉ lệ lần lượt là Objective: The histological characteristics of BCR-ABL1-negative myeloproliferative1 neoplasms (MPN) according to WHO 2016 by Bệnh viện Truyền máu Huyết học bone marrow biopsy at Blood TransfusionChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đắc Quỳnh Anh Hematology Hospital. Methods: 147 samples ofĐT: 0986960869 patients were diagnosed with BCR-ABL1-Email: dacquynh6588@gmail.com negative MPN at Blood Transfusion HematologyNgày nhận bài: 01/8/2023 Hospital from January 2018 to December 2021Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 met the sampling criteria included in the researchNgày duyệt bài: 29/9/2023 759KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁUanalysis. Results: By analyzing and assessing the tăng tiểu cầu tiên phát (ET), bệnh đa hồngcharacteristics of 147 cases of BCR-ABL1- cầu nguyên phát (PV), và xơ tủy nguyên phátnegative MPNs according to WHO 2016 (PMF) [1]. Trong thực hành lâm sàng, chẩnclassification, we found that 73 (49.6%) cases of đoán MPNs chủ yếu dựa vào huyết đồ, tế bàoPMF, 26 (17.7%) cases of PV, 25 (17%) cases of học tuỷ xương (hình thái tủy đồ và sinh thiếtET, 18 (12.3 %) cases of Pre-PMF and 5 (3.4%) tủy) và di truyền tế bào, hiện tại được sửcases of MPN-U. The average age was 52.3 years dụng rộng rãi là tiêu chuẩn đoán và phân loại(21 - 86 years); The male/female ratio is 1.13 / 1. theo WHO 2016. Chúng tôi muốn biết cácET detected large megakaryocytes in 21/25 đặc điểm hình thái trong mô bệnh học tủypatients and hyper-lobulation nuclei xương MPN liên quan đến đột biến JAK2 /megakaryocytes in 25/25 cases. PV, PMF, and CALR / MPL, bao gồm PV, ET, PMF và tânPre-PMF were most commonly observed in sinh tăng sinh tủy, không phân loại (MPN-platelets with hypolobulation nuclei U) theo WHO 2016, nên chúng tôi thực hiệnmegakaryocytes, with a 25/26, 55/73, and 8/18 nghiên cứu “Mô tả đặc điểm mô bệnh họccase ratio respectively. Megakaryocyte of ET and dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy vớiPMF is characterized by dense cluster formation BCR- ABL1 âm tính trên sinh thiết tủy theoin 21/25 (84%) and 64/73 (87.67%) cases, WHO 2016 tại Bệnh viện Truyền máu Huyếtrespectively. Regarding the degree of học”.myelofibrosis, ET, PV, and MPN-U did not havemyelofibrosis at the time of diagnosis, with rates II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof 92%, 96.2%, and 100%, respectively. 2.1. Đối tượng ngh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC DƯỚI NHÓM BỆNH TÂN SINH TĂNG SINH TỦY VỚI BCR-ABL1 ÂM TÍNH THEO WHO 2016 TRÊN SINH THIẾT TỦY TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Đắc Quỳnh Anh1, Đặng Hoàng Thiên1, Lê Thị Huyền Trân1, Tiêu Ngọc Kim Ngân1, Lê Phương Thảo1TÓM TẮT 89 96.1%, 75.3% và 44.4% trường hợp. ET, PMF Mục tiêu: Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nổi bật đặc điểm mẫu tiểu cầu đứng đám dày đặcnhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR- với lần lượt tỉ lệ là 84% và 87.67% trường hợp.ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết Mức độ xơ tủy: ET, PV và MPN-U không thấytủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học. Đối hình ảnh xơ tủy tại thời điểm chẩn đoán với tỉ lệtượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả 147 mẫu lần lượt là 92%; 96.2% và 100%. Trong khi đóđược chẩn đoán dưới nhóm bệnh tân sinh tăng PMF tại thời điểm chẩn đoán có tình trạng xơ tủysinh tủy với BCR-ABL1 âm tính tại bệnh viện độ 2 là 53.4% và độ 3 là 46.6%. Kết luận: ĐặcTruyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh điểm mô bệnh học trên sinh thiết tủy giúp rõ ràngtừ 01/2018 đến tháng 12/ 2021 thỏa tiêu chuẩn hơn trong chẩn đoán và phân loại MPN vớichọn mẫu được đưa vào phân tích nghiên cứu. BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 tại bệnhKết quả: Qua phân tích đánh giá đặc điểm theo viện, từ đó giúp các bác sĩ đưa ra quyết định điềuphân loại của WHO 2016 ở 147 người bệnh, trị và tiên lượng tốt hơn cho người bệnh.chúng tôi nhận thấy: tỉ lệ dưới nhóm MPN với Từ khóa: dưới nhóm MPN với BCR-ABL1BCR-ABL1 âm tính theo phân loại WHO 2016 âm tính, WHO 2016.cao nhất là PMF với 73 trường hợp (49.6%), tiếptheo đó lần lượt là 26 trường hợp PV (17.7%), 25 SUMMARYtrường hợp ET (17%), 18 trường hợp Pre-PMF THE HISTOLOGICAL(12.3 %) và 5 trường hợp MPN-U (3.4%). Độ CHARACTERISTICS OF BCR-ABL1 -tuổi trung bình là 52.3 tuổi (21-86 tuổi), trong đó NEGATIVE MYELOPROLIFERATIVEtỉ lệ nam/ nữ là 1.13/1. ET gặp chủ yếu là mẫu NEOPLASMS ACCORDING TO WHOtiểu cầu kích thước lớn với 84% trường hợp và 2016 BY BONE MARROW BIOPSY ATmẫu tiểu cầu tăng phân thùy 100% trường hợp. BLOOD TRANSFUSIONPV, PMF và Pre-PMF gặp chủ yếu là mẫu tiểu HEMATOLOGY HOSPITALcầu có nhân giảm chia thùy với tỉ lệ lần lượt là Objective: The histological characteristics of BCR-ABL1-negative myeloproliferative1 neoplasms (MPN) according to WHO 2016 by Bệnh viện Truyền máu Huyết học bone marrow biopsy at Blood TransfusionChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đắc Quỳnh Anh Hematology Hospital. Methods: 147 samples ofĐT: 0986960869 patients were diagnosed with BCR-ABL1-Email: dacquynh6588@gmail.com negative MPN at Blood Transfusion HematologyNgày nhận bài: 01/8/2023 Hospital from January 2018 to December 2021Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 met the sampling criteria included in the researchNgày duyệt bài: 29/9/2023 759KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁUanalysis. Results: By analyzing and assessing the tăng tiểu cầu tiên phát (ET), bệnh đa hồngcharacteristics of 147 cases of BCR-ABL1- cầu nguyên phát (PV), và xơ tủy nguyên phátnegative MPNs according to WHO 2016 (PMF) [1]. Trong thực hành lâm sàng, chẩnclassification, we found that 73 (49.6%) cases of đoán MPNs chủ yếu dựa vào huyết đồ, tế bàoPMF, 26 (17.7%) cases of PV, 25 (17%) cases of học tuỷ xương (hình thái tủy đồ và sinh thiếtET, 18 (12.3 %) cases of Pre-PMF and 5 (3.4%) tủy) và di truyền tế bào, hiện tại được sửcases of MPN-U. The average age was 52.3 years dụng rộng rãi là tiêu chuẩn đoán và phân loại(21 - 86 years); The male/female ratio is 1.13 / 1. theo WHO 2016. Chúng tôi muốn biết cácET detected large megakaryocytes in 21/25 đặc điểm hình thái trong mô bệnh học tủypatients and hyper-lobulation nuclei xương MPN liên quan đến đột biến JAK2 /megakaryocytes in 25/25 cases. PV, PMF, and CALR / MPL, bao gồm PV, ET, PMF và tânPre-PMF were most commonly observed in sinh tăng sinh tủy, không phân loại (MPN-platelets with hypolobulation nuclei U) theo WHO 2016, nên chúng tôi thực hiệnmegakaryocytes, with a 25/26, 55/73, and 8/18 nghiên cứu “Mô tả đặc điểm mô bệnh họccase ratio respectively. Megakaryocyte of ET and dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy vớiPMF is characterized by dense cluster formation BCR- ABL1 âm tính trên sinh thiết tủy theoin 21/25 (84%) and 64/73 (87.67%) cases, WHO 2016 tại Bệnh viện Truyền máu Huyếtrespectively. Regarding the degree of học”.myelofibrosis, ET, PV, and MPN-U did not havemyelofibrosis at the time of diagnosis, with rates II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof 92%, 96.2%, and 100%, respectively. 2.1. Đối tượng ngh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đặc điểm mô bệnh học Bệnh tân sinh tăng sinh tủy Xơ tủy nguyên phát Tế bào học tuỷ xương Đột biến JAK2Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0