Danh mục

Mô tả một số chỉ số sức khỏe liên quan với tình trạng nhiễm kim loại nặng của cộng đồng dân cư xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 308.69 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả tình trạng ô nhiễm kim loại nặng và một số chỉ số sức khỏe có liên quan của cộng đồng dân cư xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tình trạng ô nhiễm kim loại nặng và một số chỉ số sức khỏe của cộng đồng dân cư khu vực xã Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả một số chỉ số sức khỏe liên quan với tình trạng nhiễm kim loại nặng của cộng đồng dân cư xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 MÔ TẢ MỘT SỐ CHỈ SỐ SỨC KHỎE LIÊN QUAN VỚI TÌNH TRẠNG NHIỄM KIM LOẠI NẶNG CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ XÃ HẢI THANH, HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Nguyễn Văn Ba1, Phạm Văn Hùng1, Nguyễn Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Văn Chuyên1TÓM TẮT gastrointestinal tract, asthenia, neurasthenia, sensory disorders, vasomotor disorders, skin discolouration, in 6 Mục tiêu: Mô tả tình trạng ô nhiễm kim loại nặng the exposed group was significantly higher than thevà một số chỉ số sức khỏe có liên quan của cộng đồng non-exposed group (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019đề xuất biện pháp can thiệp, Mã số: + Cỡ mẫu: Được tính theo công thức choKC.10.06/16-20”. nghiên cứu mô tả: p(1-p)II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU n= Z2(1-/2) x 2.1. Đối tượng nghiên cứu d2 - Nước ăn uống, sinh hoạt: nguồn nước người Trong đó: n là cỡ mẫu điều tra.dân sử dụng chủ yếu trong ăn uống, sinh hoạt. Z(1-/2) : độ tin cậy 95% (Z(1-/2) = 1,96) - Người dân địa phương: lưu trú liên tục tại p: ước tính tỷ lệ % người dân bị mắc một sốđịa bàn nghiên cứu ≥ 3 năm, không đi khỏi nơi triệu chứng có liên quan đến nhiễm độc kim loạicư trú quá 3 tháng/năm. nặng. Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn 2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu Khắc Hải và cộng sự :”Nghiên cứu ảnh hưởng - Địa điểm: nghiên cứu được thực hiện tại xã của ô nhiễm arsen trong nguồn nước ăn uống,Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa. sinh hoạt tới sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng - Thời gian: từ tháng 12 năm 2017 đến dân cư vùng đồng bằng sông Hồng và biện pháptháng 11 năm 2018 khắc phục” cho thấy tỉ lệ bị rối loạn cảm giác 2.3. Phương pháp nghiên cứu trong nhóm đối tượng nghiên cứu khoảng 19%. 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô Chọn p = 0,19. d: Sai số tuyệt đối do nghiên cứutả cắt ngang. lựa chọn, chọn d = 0,05. 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Như vậy, thay vào công thức, cỡ mẫu cần - Mẫu xét nghiệm nước ăn uống, sinh hoạt: điều tra tối thiểu là: n= (1,962 x 0,19 x + Cỡ mẫu: Được tính theo công thức cho 0,81)/0,052= 236,39.nghiên cứu mô tả: + Phương pháp chọn mẫu: Dựa trên danh p(1-p) sách các hộ gia đình được lựa chọn để điều tra, n = Z2(1-/2) x lấy mẫu nước ăn uống, sinh hoạt, lập danh sách d2 các đối tượng để nghiên cứu. Dự kiến trung bình Trong đó: n là cỡ mẫu điều tra. mỗi hộ có khoảng 4 người, tiến hành lấy toàn bộ Z(1-/2) : độ tin cậy 95% (Z(1-/2) = 1,96) số người trong 100 hộ gia đình để đảm bảo cỡ p là tỷ lệ số mẫu nước ăn uống, sinh hoạt mẫu nghiên cứu. Thực tế nghiên cứu đã tiếnkhông đạt tiêu chuẩn vệ sinh. hành điều tra 358 người. d là khoảng lệch mong muốn trong chọn Đối tượng sau khi được điều tra sẽ được chiamẫu, chọn d = 0,1. thành 2 nhóm: nhóm có tiếp xúc và nhóm không Theo nghiên cứu của Nguyễn Đình Trung và tiếp xúc với kim loại nặng. Đối tượng có tiếp xúcNguyễn Đức Thuận: “Đánh giá hàm lượng arsen khi kết quả phân tích mẫu nước ăn uống và sinhtrong các tầng nước mặt và nước ngầm tại Cát hoạt của hộ gia đình đó có ô nhiễm kim loại nặng.Tiên - Lâm Đồng” cho thấy: tỉ lệ mẫu nước giếng Phương pháp điều tra: phỏng vấn các đốikhoan có nồng độ asen vượt tiêu chuẩn cho tượng được chọn theo phiếu phỏng vấn thiết kếphép đối với nước ăn uống là 9/29 = 0,31. Do sẵn. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thì phỏng vấnvậy, chọn p = 0,31. ngườ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: