Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ não của viêm não Nhật Bản ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 398.64 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm não Nhật Bản là nguyên nhân hàng đầu gây viêm não ở trẻ em, với tỷ lệ nặng và di chứng sau điều trị còn cao. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cho bệnh nhi Viêm não Nhật Bản. Nghiên cứu tổn thương trên phim cộng hưởng từ của Viêm não Nhật Bản là cần thiết. Mục tiêu: Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhi Viêm Não Nhật Bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ não của viêm não Nhật Bản ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019ngày là 15,2%. Không có trường hợp nào ra dịch 1. Chu Hoàng Hạnh (2016), Đánh giá kết quả điềuâm đạo > 14 ngày. trị tổn thương CIN II cổ tử cung bằng kĩ thuật Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn chút so với LEEP tại Bệnh viện K, Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nộinghiên cứu của Chu Hoàng Hạnh có 78,8% bệnh 2. Phạm Việt Thanh (2009). Điều trị các tổn thươngnhân xuất hiện chảy dịch âm đạo sau thủ thuật tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II và III bằng[1]. phương pháp khoét chóp sử dụng vòng cắt đốt điện (LEEP), Tạp chí Y học thực hành, tr 3-9.V. KẾT LUẬN 3. Hoàng Đức Vĩnh (2012). Đánh giá hiệu quả Tuổi trung bình 39,7 ± 7,3, cao nhất 60 tuổi, điều trị các tổn thương tại cổ tử cung bằng kĩ thuậttrẻ nhất 23 tuổi, hay gặp nhất ở độ tuổi >40 tuổi LEEP tại bệnh viện phụ sản Trung ương, Luân văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.chiếm 50,5%. Lý do khám bệnh chủ yếu là ra khí 4. Chamot E., Kristensen S., Stringer J. S. et alhư chiếm 84,8%. Tổn thương cổ tử cung ở hình (2010). Are treatments for cervical precancerousthái lộ tuyến cổ tử cung chiếm 81,9%. Đường lesions in less-developed countries safe enough tokính tổn thương từ 2-3cm là chủ yếu chiếm promote scaling-up of cervical screening45,7%. Kết quả tế bào học trước thủ thuật có tỷ programs? A systematic review, BMC Womenslệ chẩn đoán tế bào viêm chiếm 81,9%. Thời gian Health. 10- 11.thực hiện ngắn trung bình là 6,6 ±1,8 phút. Kết 5. Kietpeerakool C., Srisomboon J., Khobjai A.quả đánh giá sau 2 tháng làm thủ thuật: tỷ lệ et al (2006). Complications of loop electrosurgicalthành công chiếm 92,4% trong đó: tỷ lệ mức độ excision procedure for cervical neoplasia: a prospective study, J Med Assoc Thai. 89(5), 583-7.khỏi chiếm 74,3%, tỷ lệ đạt mức độ khá chiếm 6. Rema P., Suchetha S., Thara S. et al (2008).18,1%. Tỷ lệ thất bại chiếm 7,6%. Tình trạng Effectiveness and safety of loop electrosurgicalbệnh nhân sau thủ thuật: chảy máu (13,3%), excision procedure in a low-resource setting, Int Jđau hạ vị (91,4%), ra dịch âm đạo (88,6%). Gynaecol Obstet. 103(2),105-10. 7. International Agency for Research on CancerTÀI LIỆU THAM KHẢO GLOBOCAN 2012 (2012). Cervical Cancer Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO CỦA VIÊM NÃO NHẬT BẢN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thế Việt*, Vũ Thị Dinh*, Nguyễn Văn Lâm*TÓM TẮT24 Nhật Bản từ 1 tháng đến 15 tuổi điều trị nội trú tại Viêm não Nhật Bản là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 9/2017 đến hếtviêm não ở trẻ em, với tỷ lệ nặng và di chứng sau tháng 8/2018. Phương pháp tiến cứu, mô tả cắtđiều trị còn cao. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não có ngang. Kết quả: Đặc điểm chung của nhóm nghiêngiá trị chẩn đoán và tiên lượng cho bệnh nhi Viêm não cứu: nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 1-10 tuổi chiếmNhật Bản. Nghiên cứu tổn thương trên phim cộng 68%. Số lượng bệnh nhi mắc bệnh vào viện cao nhấthưởng từ của Viêm não Nhật Bản là cần thiết. Mục là tháng 6 chiếm 68,9%, trong đó 75,4% bệnh nhitiêu: Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ chưa được tiêm phòng hoặc tiêm không đầy đủ. Tổnnão ở bệnh nhi Viêm Não Nhật Bản. Đối tượng và thương trên phim CHT sọ não gặp ở 78,6% số trườngphương pháp: 37 bệnh nhi được chẩn đoán viêm não hợp. Vị trí tổn thương hay gặp nhất là vùng đồi thị chiếm 59,5% với hình thái tổn thương tăng tín hiệu 67,6%, phù não 29,7% , dịch hoá nhu mô 18,9%. Kết*Bệnh Viện Nhi Tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ não của viêm não Nhật Bản ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019ngày là 15,2%. Không có trường hợp nào ra dịch 1. Chu Hoàng Hạnh (2016), Đánh giá kết quả điềuâm đạo > 14 ngày. trị tổn thương CIN II cổ tử cung bằng kĩ thuật Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn chút so với LEEP tại Bệnh viện K, Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nộinghiên cứu của Chu Hoàng Hạnh có 78,8% bệnh 2. Phạm Việt Thanh (2009). Điều trị các tổn thươngnhân xuất hiện chảy dịch âm đạo sau thủ thuật tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II và III bằng[1]. phương pháp khoét chóp sử dụng vòng cắt đốt điện (LEEP), Tạp chí Y học thực hành, tr 3-9.V. KẾT LUẬN 3. Hoàng Đức Vĩnh (2012). Đánh giá hiệu quả Tuổi trung bình 39,7 ± 7,3, cao nhất 60 tuổi, điều trị các tổn thương tại cổ tử cung bằng kĩ thuậttrẻ nhất 23 tuổi, hay gặp nhất ở độ tuổi >40 tuổi LEEP tại bệnh viện phụ sản Trung ương, Luân văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.chiếm 50,5%. Lý do khám bệnh chủ yếu là ra khí 4. Chamot E., Kristensen S., Stringer J. S. et alhư chiếm 84,8%. Tổn thương cổ tử cung ở hình (2010). Are treatments for cervical precancerousthái lộ tuyến cổ tử cung chiếm 81,9%. Đường lesions in less-developed countries safe enough tokính tổn thương từ 2-3cm là chủ yếu chiếm promote scaling-up of cervical screening45,7%. Kết quả tế bào học trước thủ thuật có tỷ programs? A systematic review, BMC Womenslệ chẩn đoán tế bào viêm chiếm 81,9%. Thời gian Health. 10- 11.thực hiện ngắn trung bình là 6,6 ±1,8 phút. Kết 5. Kietpeerakool C., Srisomboon J., Khobjai A.quả đánh giá sau 2 tháng làm thủ thuật: tỷ lệ et al (2006). Complications of loop electrosurgicalthành công chiếm 92,4% trong đó: tỷ lệ mức độ excision procedure for cervical neoplasia: a prospective study, J Med Assoc Thai. 89(5), 583-7.khỏi chiếm 74,3%, tỷ lệ đạt mức độ khá chiếm 6. Rema P., Suchetha S., Thara S. et al (2008).18,1%. Tỷ lệ thất bại chiếm 7,6%. Tình trạng Effectiveness and safety of loop electrosurgicalbệnh nhân sau thủ thuật: chảy máu (13,3%), excision procedure in a low-resource setting, Int Jđau hạ vị (91,4%), ra dịch âm đạo (88,6%). Gynaecol Obstet. 103(2),105-10. 7. International Agency for Research on CancerTÀI LIỆU THAM KHẢO GLOBOCAN 2012 (2012). Cervical Cancer Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO CỦA VIÊM NÃO NHẬT BẢN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thế Việt*, Vũ Thị Dinh*, Nguyễn Văn Lâm*TÓM TẮT24 Nhật Bản từ 1 tháng đến 15 tuổi điều trị nội trú tại Viêm não Nhật Bản là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 9/2017 đến hếtviêm não ở trẻ em, với tỷ lệ nặng và di chứng sau tháng 8/2018. Phương pháp tiến cứu, mô tả cắtđiều trị còn cao. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não có ngang. Kết quả: Đặc điểm chung của nhóm nghiêngiá trị chẩn đoán và tiên lượng cho bệnh nhi Viêm não cứu: nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 1-10 tuổi chiếmNhật Bản. Nghiên cứu tổn thương trên phim cộng 68%. Số lượng bệnh nhi mắc bệnh vào viện cao nhấthưởng từ của Viêm não Nhật Bản là cần thiết. Mục là tháng 6 chiếm 68,9%, trong đó 75,4% bệnh nhitiêu: Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ chưa được tiêm phòng hoặc tiêm không đầy đủ. Tổnnão ở bệnh nhi Viêm Não Nhật Bản. Đối tượng và thương trên phim CHT sọ não gặp ở 78,6% số trườngphương pháp: 37 bệnh nhi được chẩn đoán viêm não hợp. Vị trí tổn thương hay gặp nhất là vùng đồi thị chiếm 59,5% với hình thái tổn thương tăng tín hiệu 67,6%, phù não 29,7% , dịch hoá nhu mô 18,9%. Kết*Bệnh Viện Nhi Tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm não Nhật Bản Cộng hưởng từ sọ não Mức độ tổn thương não Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0