Danh mục

MỘC HOA TRẮNG

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 139.69 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mực hoa trắng, Thừng mực lá to Vỏ cây đã phơi hoặc sấy khô của cây Mộc hoa trắng (Holarrhena pubescens (Buch. - Ham.) Wall. ex G. Don., Syn. Holarrhena antidysenteria (Roxb. ex Flem.) A. DC., họ Trúc đào (Apocynaceae).Mô tả Miếng vỏ hơi cong, dài ngắn không nhất định, dày 0,2 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu sẫm, rải rác có những đám màu trắng xám, có nhiều nốt sần nhỏ, dễ tách ra . Mặt trong nhẵn, màu vàng nhạt hay vàng nâu. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ lởm chởm, nhìn thấy rõ nhiều lớp chồng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘC HOA TRẮNG MỘC HOA TRẮNG Cortex HolarrhenaeMực hoa trắng, Thừng mực lá toVỏ cây đã phơi hoặc sấy khô của cây Mộc hoa trắng (Holarrhena pubescens(Buch. - Ham.) Wall. ex G. Don., Syn. Holarrhena antidysenteria (Roxb. exFlem.) A. DC., họ Trúc đào (Apocynaceae).Mô tảMiếng vỏ hơi cong, dài ngắn không nhất định, dày 0,2 - 1,5 cm. Mặt ngoài màunâu sẫm, rải rác có những đám màu trắng xám, có nhiều nốt sần nhỏ, dễ tách ra. Mặt trong nhẵn, màu vàng nhạt hay vàng nâu. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ lởm chởm,nhìn thấy rõ nhiều lớp chồng lên nhau. Mặt cắt có mô mềm mỏng, màu nâu đỏthẫm, libe dày màu vàng nhạt, có nhiều lớp và lổn nhổn như có sạn. Khôngmùi, vị rất đắng.Vi phẫuLớp bần gồm 3 - 5 hàng tế bào hình chữ nhật. Mô mềm vỏ màu nâu đỏ thẫm.Lớp libe cấp 2 rất dày, trong có xen kẽ nhiều đám mô cứng xếp thành nhiềutầng có các ống nhựa mủ . Bên cạnh mỗi đám sợi có nhiều tinh thể calci oxalathình khối. Tia ruột gồm một đến hai tế bào chạy dài theo hướng xuyên tâm,thành tế bào mỏng. Trong cùng là tầng sinh libe-gỗ.BộtMảnh mô mềm gồm những tế bào hình đa giác thành mỏng. Mảnh bần màu nâunhạt. Tế bào mô cứng đứng rời hay xếp thành từng đám có màu vàng nhạt, hìnhnhiều cạnh, thành dày, khoang rộng có ống trao đổi rõ. Tinh thể calci oxalathình khối chữ nhật dài khoảng 40 µm, rộng khoảng 30 µm. Mảnh mạch. Hạttinh bột hình trứng dài có rốn rõ.Định tínhA. Lấy 1 g bột dược liệu, thấm ẩm bằng amoniac đặc (TT), thêm 10 mlcloroform (TT), lắc đều, đậy kín, ngâm trong 12 giờ. Lọc, lấy dịch lọc cho vàobình gạn, thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (TT), lắc kỹ. Gạn lấy lớpacid cho vào 3 ống nghiệm:Ống 1: Thêm 2 - 3 giọt thuốc thử Mayer (TT), xuất hiện tủa trắng.Ống 2: Thêm 2 - 3 giọt thuốc thử Dragendorff (TT), xuất hiện tủa đỏ cam.Ống 3: Thêm 2 - 3 giọt thuốc thử Bouchardat (TT), xuất hiện tủa nâu.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GF254Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - amoni hydroxyd (50 : 9 : 1).Dung dịch thử: Lấy 5 g bột dược liệu, thấm ẩm bằng amoniac đặc (TT), đậykín, để yên 12 giờ, sau đó cho dược liệu vào bình Soxhlet chiết bằng cloroform(TT). Lấy dịch chiết cất thu hồi dung môi, cô tới cắn. Hoà cắn trong 1 mlcloroform (TT) dùng làm dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 1 mg conexin chuẩn trong 1 ml methanol (TT).Nếu không có conexin chuẩn thì dùng 5 g vỏ Mộc hoa trắng (mẫu chuẩn), chiếtnhư dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Saukhi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thuốcthử Dragendorff (TT). Sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cùng giá trị Rfvà màu sắc với vết conexin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Nếu dùngdùng dung dịch đối chiếu là dịch chiết của vỏ Mộc hoa trắng thì trên sắc ký đồcủa dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết trên sắcký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 13 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ).Tro toàn phầnKhông quá 9% (Phụ lục 9.8).Tro không tan trong acidKhông quá 5,5% (Phụ lục 9.7).Kim loại nặngKhông quá 10 ppm Pb; 2 ppm Cd; 0,5 ppm Hg; 3 ppm As (Phụ lục 9.4.8,phương pháp 3, dùng 1 g mẫu thử).Định lượngCân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, thấm ẩm bằng 5 ml dung dịch natrihydroxyd 2 N (TT), để yên 1 giờ, sau đó trải dược liệu ở chỗ thoáng cho khô.Chiết bằng hỗn hợp dung môi ethanol - cloroform (1 : 3) trong bình Soxhletcho đến kiệt alcaloid (kiểm tra bằng thuốc thử Mayer). Lấy dịch chiết lắc 5 lầnvới 20, 20, 10, 10 và 10 ml dung dịch acid hydrocloric 2 N (TT). Tập trung cácdịch chiết acid và kiềm hoá từ từ bằng amoniac đậm đặc (TT) cho đến pH 9 -10. Chiết lại bằng cách lắc 5 lần với 20, 20, 10, 10 và 10 ml cloroform (TT).Trước khi chiết lần cuối cùng thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 N (TT) vàodịch nước. Lấy 10 ml nước cất cho vào bình gạn, rửa lần lượt từng dịch chiếtcloroform, rửa như vậy 2 lần. Gộp các dịch ch iết cloroform, thêm chính xác 20ml dung dịch acid sulphuric 0,1 N (CĐ) và lắc kỹ 5 phút. Chuyển dịch acid vàobình nón, rửa dịch cloroform 2 lần, mỗi lần với 10 ml nước cất và gộp các nướcrửa vào dịch acid trong bình nón. Thêm 3 giọt dung dịch chỉ thị hỗn hợp xanhmethylen và đỏ methyl {Trộn 13 ml dung dịch xanh methylen (hoà tan 0,15 gxanh methylen (TT) trong 100 ml ethanol (TT)) với dung dịch đỏ methyl (hoàtan 0,04 g đỏ methyl (TT) trong 70 ml ethanol (TT) và 25 ml nước) cho đủ 100ml} và chuẩn độ acid thừa bằng dung dịch natri hydroxxyd 0,1 N (CĐ) cho đếnkhi dung dịch chuyển màu xanh nhạt.Song song tiến hành một mẫu trắng như sau: Lấy chính xác 20 ml dung dịchacid sulphuric 0,1 N (CĐ), thêm 20 ml nước và 3 giọt dung dịch chỉ thị hỗnhợp, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxxyd 0,1 N (CĐ) cho đến khi dungdịch chuyển màu xanh nhạt.1 ml dung dịch acid sulphuric 0 ...

Tài liệu được xem nhiều: