Danh mục

Môi giới chứng khoán- thực trang việt nam

Số trang: 10      Loại file: docx      Dung lượng: 83.67 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ trên các văn bản pháp lý: Luật Thương mại, Luật môi giới, Luật Chứng khoán 2006, Luật Chứng khoán sửa đổi 2010, Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng khoán
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môi giới chứng khoán- thực trang việt nam I) Thực trạng ở Việt Nam1. Khung pháp lý quy định có liên quan Căn cứ trên các văn bản pháp lý: Luật Thương mại, Luật môi giới, Luật Chứng khoán 2006, Luật Chứng khoán sửa đổi 2010, Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi ti ết m ột số đi ều c ủa Lu ật Ch ứng khoán; 1.1. Điều kiện thành lập tổ chức có hoạt động môi giới tài chính:Trích Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11Điều 48: Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán1. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với ngân hàng thương mại baogồm:a) Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam ;b) Nợ quá hạn không quá năm phần trăm tổng dư nợ, có lãi trong năm gần nhất;c) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các giaodịch chứng khoán.2. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với công ty chứng khoán baogồm:a) Có Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc tự doanhchứng khoán;b) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán các giaodịch chứng khoán.Điều 62: Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công tyquản lý quỹ bao gồm:a) Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán, đối vớinghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phảiđáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị;b) Có đủ vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;c) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứngkhoán quy định tại khoản 1 Điều 60 và khoản 1 Điều 61 của Luật này phải có Chứng chỉhành nghề chứng khoán.2. Trường hợp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân phải có năng lực hànhvi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bịToà án cấm hành nghề kinh doanh; trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt động hợp phápvà có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn. Các cổ đông sáng lập hoặc thành viênsáng lập phải sử dụng nguồn vốn của chính mình để góp vốn thành lập công ty chứngkhoán, công ty quản lý quỹ. 1.2. Đối với cá nhân:Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính : Ban hành Quy chế hành nghềchứng khoánĐiều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng đ ược cácđiều kiện sau đây:a) Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân s ự đ ầy đ ủ; không thu ộc tr ường h ợp đangphải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;b) Chưa từng bị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thịtrường chứng khoán hoặc đã chấp hành xong quyết định xử phạt sau m ột (01) năm, trongtrường hợp bị xử phạt.c) Có trình độ đại học trở lên;d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng ch ỉ hành ngh ề ch ứng khoán, phù h ợp v ớiloại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;đ) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm: Ch ứng ch ỉ Nh ững v ấn đ ề c ơbản về chứng khoán và Thị trường chứng khoán, Chứng chỉ Pháp luật v ề ch ứng khoán vàThị trường chứng khoán, Chứng chỉ Phân tích và Đ ầu tư ch ứng khoán, Ch ứng ch ỉ Môi gi ớichứng khoán và Tư vấn đầu tư chứng khoán.Điều 17. Nguyên tắc hành nghề1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được hành nghề môi gi ớichứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được hành nghề môi gi ớichứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, t ư v ấn b ảo lãnh pháthành chứng khoán.3. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được hành ngh ề môi gi ới ch ứngkhoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư v ấn bảo lãnh phát hànhchứng khoán, quản lý tài sản.4. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại m ột (01) vị trínghiệp vụ chuyên môn trong một (01) thời điểm.5. Trong một công ty chứng khoán, Giám đốc (T ổng Giám đ ốc) phải có Ch ứng ch ỉ hànhnghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý qu ỹ. Các Phó Giám đ ốc (PhóTổng giám đốc), Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh phải có ch ứng ch ỉ hànhnghề chứng khoán phù hợp với khối công việc mình quản lý.Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoánĐơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm sau:1. Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp với lo ại chứng ch ỉ hành ngh ềchứng khoán được cấp.2. Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật.3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, đơn vị sử dụng người hành nghề chứng khoán cótrách nhiệm thông báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà n ước sau khi phát hi ện người cóchứng chỉ hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật, kèm theo biên b ản pháthiện ...

Tài liệu được xem nhiều: