Mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 811.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định mối quan hệ giữa đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) với các đặc điểm hình ảnh ung thư phổi biểu mô tuyến trên cắt lớp vi tính (CLVT) lồng ngực. Nghiên cứu 138 bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) chẩn đoán, có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tuyến sau sinh thiết và/hoặc phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 20247. Li K, Yao F, Xue Q, Fan H, Yang L, Li X & Liu Chemistry Central Journal, 12(1), 1 – 11. Y (2018). Inhibitory effects against α–glucosidase 8. Nguyen TH, Nguyen TLP, Tran TVA, Do AD & and α–amylase of the flavonoids-rich extract from Kim SM (2019). Antidiabetic and 8 antioxidant Scutellaria baicalensis shoots and interpretation of activities of red seaweed Laurencia dendroidea. structure-activity relationship of its eight Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine, flavonoids by a refined assign-score method. 9(12), 501 – 509. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ TÌNH TRẠNG ĐỘT BIẾN GEN EGFR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BIỂU MÔ TUYẾN Khúc Duy Mạnh1,2, Nguyễn Văn Thi2, Đoàn Văn Hoan1,3TÓM TẮT patients with adenocarcinoma of the lung. Material and Methods: One hundred and thirty eight lung 86 Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa đột biến adenocarcinoma patients who underwent surgery orthụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) với các đặc core biopsy were retrospectively included in this study.điểm hình ảnh ung thư phổi biểu mô tuyến trên cắt Examination of EGFR gene mutation was performedlớp vi tính (CLVT) lồng ngực. Đối tượng và phương on all tumor samples. The 138 recruited lungpháp nghiên cứu: Nghiên cứu 138 bệnh nhân ung adenocarcinoma patients were divided into groupsthư phổi nguyên phát được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) according to EGFR mutation status: patients withchẩn đoán, có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mutations in exons 18–21 (effective mutated, n = 68)mô tuyến sau sinh thiết và/hoặc phẫu thuật. Tổng số and non‐mutated (n = 70). The clinical characteristics138 bệnh nhân được chia thành các nhóm theo tình and lung CT imaging features of the two groups weretrạng đột biến EGFR: bệnh nhân có đột biến ở eoxn recorded and compared. Univariate and logistic18 – 21 (đột biến có hiệu quả) là 68 trường hợp và regression analysis were performed to identify thekhông có đột biến là 70 trường hợp. Một số đặc điểm independent risk factors relevant toCLVT phổi của hai nhóm được ghi lại và so sánh. Phân effective EGFR gene mutation. Results: Thetích hồi quy đơn biến được thực hiện để xác đinh các independent risk factors relevant toyếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến đột biến EGFR. effective EGFR mutation were evaluated by logisticKết quả: Các yếu tố rủi ro độc lập liên quan đến đột regression test. The results indicated that lung CTbiến EGFR hiệu quả được đánh giá bằng thử nghiệm features of semi‐solid lesion density (OR 3.282), Airhồi quy logistic. Kết quả chỉ ra rằng, các đặc điểm bronchogram (OR 5.041), Halo sign (OR 3.073) andCLVT phổi: mật độ tổn thương bán rắn (OR 3.282), pleural indentation sign (OR 3.357) were independentdấu hiệu phế quản đồ (OR 5.041), dấu hiệu viền kính risk factors relevant to EGFR mutation. Conclusion:mờ (OR 3.073) và dấu hiệu co rút màng phổi (OR The use of CT features for patients may allow3.357) là các yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến đột analyses of tumours and more accurately predictbiến gen ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính và tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 20247. Li K, Yao F, Xue Q, Fan H, Yang L, Li X & Liu Chemistry Central Journal, 12(1), 1 – 11. Y (2018). Inhibitory effects against α–glucosidase 8. Nguyen TH, Nguyen TLP, Tran TVA, Do AD & and α–amylase of the flavonoids-rich extract from Kim SM (2019). Antidiabetic and 8 antioxidant Scutellaria baicalensis shoots and interpretation of activities of red seaweed Laurencia dendroidea. structure-activity relationship of its eight Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine, flavonoids by a refined assign-score method. 9(12), 501 – 509. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ TÌNH TRẠNG ĐỘT BIẾN GEN EGFR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BIỂU MÔ TUYẾN Khúc Duy Mạnh1,2, Nguyễn Văn Thi2, Đoàn Văn Hoan1,3TÓM TẮT patients with adenocarcinoma of the lung. Material and Methods: One hundred and thirty eight lung 86 Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa đột biến adenocarcinoma patients who underwent surgery orthụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) với các đặc core biopsy were retrospectively included in this study.điểm hình ảnh ung thư phổi biểu mô tuyến trên cắt Examination of EGFR gene mutation was performedlớp vi tính (CLVT) lồng ngực. Đối tượng và phương on all tumor samples. The 138 recruited lungpháp nghiên cứu: Nghiên cứu 138 bệnh nhân ung adenocarcinoma patients were divided into groupsthư phổi nguyên phát được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) according to EGFR mutation status: patients withchẩn đoán, có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mutations in exons 18–21 (effective mutated, n = 68)mô tuyến sau sinh thiết và/hoặc phẫu thuật. Tổng số and non‐mutated (n = 70). The clinical characteristics138 bệnh nhân được chia thành các nhóm theo tình and lung CT imaging features of the two groups weretrạng đột biến EGFR: bệnh nhân có đột biến ở eoxn recorded and compared. Univariate and logistic18 – 21 (đột biến có hiệu quả) là 68 trường hợp và regression analysis were performed to identify thekhông có đột biến là 70 trường hợp. Một số đặc điểm independent risk factors relevant toCLVT phổi của hai nhóm được ghi lại và so sánh. Phân effective EGFR gene mutation. Results: Thetích hồi quy đơn biến được thực hiện để xác đinh các independent risk factors relevant toyếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến đột biến EGFR. effective EGFR mutation were evaluated by logisticKết quả: Các yếu tố rủi ro độc lập liên quan đến đột regression test. The results indicated that lung CTbiến EGFR hiệu quả được đánh giá bằng thử nghiệm features of semi‐solid lesion density (OR 3.282), Airhồi quy logistic. Kết quả chỉ ra rằng, các đặc điểm bronchogram (OR 5.041), Halo sign (OR 3.073) andCLVT phổi: mật độ tổn thương bán rắn (OR 3.282), pleural indentation sign (OR 3.357) were independentdấu hiệu phế quản đồ (OR 5.041), dấu hiệu viền kính risk factors relevant to EGFR mutation. Conclusion:mờ (OR 3.073) và dấu hiệu co rút màng phổi (OR The use of CT features for patients may allow3.357) là các yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến đột analyses of tumours and more accurately predictbiến gen ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đột biến gen EGFR Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính Ung thư phổi biểu mô tuyến Thuốc ức chế EGFR – tyrosine kinaseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0