Danh mục

Mối liên quan giữa đứt gãy DNA của tinh trùng và hình thái tinh trùng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 781.60 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa mức độ đứt gãy DNA (DFI- DNA fragmention index) của tinh trùng với hình thái tinh trùng bình thường và dị dạng của 90 cặp vợ chồng vô sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập tương lai của 90 cặp vợ chồng vô sinh đang điều trị tại Trung tâm Hỗ trợ Sinh sản- Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 8/2020-tháng 12/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa đứt gãy DNA của tinh trùng và hình thái tinh trùng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023thuốc, cung ứng, chế biến, bào chế và sử dụng 2. Bộ Y tế (2018), thông tư số 35/2018/TT-BYT,thuốc YHCT; quy định tiêu chuẩn chế biến, bào ngày 22 tháng 11 năm 2018, Quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc,chế thuốc YHCT trong cơ sở khám bệnh, chữa Hà Nội.bệnh, chữa bệnh bằng thuốc YHCT; hướng dẫn 3. Bộ Y tế (2020), Thông tư số 32/2020/TT–BYT,phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định tiêu chuẩnban hành Chương trình phát triển y dược cổ chế biến, bào chế thuốc cổ truyền trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyềntruyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện 4. Quốc hội 13 (2016), Luật Dược sốđại đến năm 2030. 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. 5. Thủ tướng chính phủ (2019), Quyết định sốTÀI LIỆU THAM KHẢO 1893/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 12 năm 2019, Ban1. Bộ Y tế (2017), Thông tư số 30/2017/TT–BYT, hành Chương trình phát triển y dược cổ truyền, ngày 11 tháng 07 năm 2017 Hướng dẫn phương kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền năm 2030, Hà Nội. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐỨT GÃY DNA CỦA TINH TRÙNG VÀ HÌNH THÁI TINH TRÙNG Vũ Thị Tuất1, Trần Thị Phương Mai2, Nguyễn Khang Sơn3TÓM TẮT tương quan DFI với DD khác và TT có HTBT, p>0,05.Tỉ lệ DFI trung bình cao nhất trong nhóm DD 55 Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa mức độ đầu so với DD khác và nhóm HTBT, p< 0,05. Sự phânđứt gãy DNA (DFI- DNA fragmention index) của tinh bố DFI trong nhóm N2, cũng khác biệt có ý nghĩa sotrùng với hình thái tinh trùng bình thường và dị dạng với N3,N1, p < 0,05. Đối tượng không đứt gãycủa 90 cặp vợ chồng vô sinh. Đối tượng và phương (DFI vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023N3,N1, p>0,05. The mean DFI rate of N2 group was chồng vô sinh được điều trị tại Trung tâm Hỗ trợhighest compare N3,N1. Distribution of DFI in N2 Sinh sản - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ thánggroup, also significantly different from N1, N3 group,p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của 3 nhóm đối tượng tham gia nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng Nhóm N1 (HTBT) N2 (DDđầu) N3 (DDkhác) P (Oneway- Đặc điểm X±SD, n=21 X±SD, n=10 X± SD, n=59 Anova) Tuổi (năm) 32±4,3 36 ± 8,3 35±6 0,027 BMI (kg/m2) 24 ± 2,5 23 ± 2,3 23 ± 1,8 0,253 Thời gian vô sinh (năm) 2,3 ± 1,9 3,2 ± 2,7 3,3 ± 2,2 0,193 MĐTT (triệu/ml) 78 ± 44 39 ± 34 52 ± 41 0,017 DDTT (%) 44 ± 14 27 ± 18 33 ± 15 0,006 DFI (%) 19 ± 12,7 27,3 ± 15 18,8 ± 11,7 P(N2), (N3) 0,047 Tuổi trung bình của nhóm tinh trùng dị dạng Tuổi trung bình của nhóm đứt gãy tinh trùng(35 tuổi) cao hơn tuổi trung bình của nhóm (DFI≥15%) là 35 tuổi, không khác biệt so vớiN1(32 tuổi) có ý nghĩa thống kê, p=0,027. nhóm không đứt gãy (DFI0,05.triệu/ml; 44±14%) cao hơn nhóm dị dạng Chỉ số BMI, thời gian VS trung bình của 3(N2,N3) có ý nghĩa thống kê, p=0,017; p=0,006. nhóm DFI lần lượt là 23kg/m 2; 3-4 năm cũngKhông có sự khác biệt giữa các nhóm TT về BMI, không thấy có sự khác biệt với p>0,05.thời gian VS, p>0,05. Tỉ lệ đứt gãy DFI trung Nhưng tìm thấy mối tương quan Pearsonbình của nhóm DD đầu (N2) là 27,3±15% cao giữa mức độ đứt gãy DFI với mức độ di độnghơn tỉ lệ DFI trung bình của nhóm DD khác (N3), (DDTT) và mật độ tinh trùng (MĐTT) với r = -nhóm N1 lần lượt là 18,8±11,7; 19±12,7 có ý 0,232; r = -0,271 (p= 0,01; p= 0,02).nghĩa thống kê p=0,047 giữa N2,N3. Không có Phương trình ước tính như sau: %DFI =sự khác biệt giữa N2, N1 với p> 0,05. 77,334-0,275*MĐTT-0,238*DDTT 3.2. Đặc điểm của nam giới trong từng (p=0,007;p=0,02).nhóm DFI Bảng 2: Đặc điểm nam giới trong từng nhóm DFI Nhóm DFI DFI0,05 BMI (kg/m2) 23 ± 2,2 23 ± 2,3 23 ± 1,97 p>0,05 Thời gian VS (năm) 2,9 ± 2,2 3,5 ± 2,3 2,6 ± 2,3 p>0,05 3.3. Ngưỡng giá trị DFI trong chẩn đoánvô sinh. Hình 1: Đường ROC giữa DFI và MĐTT Hình 2: Đường ROC giữa DFI và DDTT Bảng 3: Bảng giá trị ngưỡng DFI so với chỉ số TDĐ tiêu chuẩn AUC Độ nhậy Độ đặc hiệu Ngưỡng cutt-off 95% CI p DFI-MĐTT 0,785 70,2% 83,3% 20,2% 0,686-0,864 0,004 DFI-DDTT 0,639 56,1% 55,1% 15,4% 0,531-0,737 0,019 DFI- Hình thái TT 0,545 57,1% 56,5% 14,4% ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: