Mối liên quan giữa hội chứng đau mạn tính sau phẫu thuật vú với các dây thần kinh ngoại biên và ý nghĩa lâm sàng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 999.18 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mối liên quan giữa hội chứng đau mạn tính sau phẫu thuật vú với các dây thần kinh ngoại biên và ý nghĩa lâm sàng nghiên cứu nguyên nhân cơ bản do thần kinh ngoại biên gây ra PBSPS nhằm cải thiện triệu chứng của bệnh nhân trên lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa hội chứng đau mạn tính sau phẫu thuật vú với các dây thần kinh ngoại biên và ý nghĩa lâm sàng vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023sót sỏi là 100% và ở nhóm không sót sỏi là 2. Tyson GL, El-Serag HB. Risk factors for53,2%. Như vậy, sót sỏi có liên quan với tỷ lệ cholangiocarcinoma. Hepatol Baltim Md. 2011; 54(1):173-184. doi:10.1002/hep.24351TPS với độ tin cậy 91% (p=0,000 < 0,01). Điều 3. Ong GB. A study of recurrent pyogenicnày được giải thích do sót sỏi làm cản trở lưu cholangitis. Arch Surg Chic Ill 1960. 1962;84:199-thông dịch mật, gây nhiễm khuẩn đường mật và 225. doi:10.1001/archsurg.1962.01300200047004tạo thêm sỏi mới, đây là vòng xoắn bệnh lý trong 4. Khôi, L.N. Đánh giá kết quả điều trị sỏi trong gan bằng phẫu thuật nối mật - da với đoạn ruột biệt lậpsỏi mật. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên và nối mật - ruột - da. Gan -- Phẫu thuật. 2015:138.cứu của Min-Ho Huang 2003, nghiên cứu cho 5. Cappelli A, Mosconi C, Cucchetti A, et al.thấy rằng lấy sạch sỏi trong quá trình tán sỏi là Outcomes following percutaneous treatment ofcần thiết do tỷ lệ sỏi tái phát và ung thư đường biliary stones. HPB. 2019;21(8):1057-1063. doi:10.1016/j.hpb.2018.12.007mật thấp hơn ở những bệnh nhân còn sót sỏi 6. Hong KS, Noh KT, Min SK, Lee HK. Selection of(16,2% so với 44,3% trong sỏi tái phát và 0,7% surgical treatment types for intrahepatic duct stones.so với 6,6% trong ung thư đường mật) và cũng Korean J Hepato-Biliary-Pancreat Surg. 2011;15(3):phù hợp với nghiên cứu của Trần Bảo Long 2003. 139-145. doi: 10.14701/ kjhbps. 2011.15.3.139 7. Lujian P, Xianneng C, Lei Z. Risk factors ofV. KẾT LUẬN stone recurrence after endoscopic retrograde cholangiopancreatography for common bile duct Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hẹp stones. Medicine (Baltimore). 2020;99(27):đường mật, viêm đường mật, tổn thương gan, e20412. doi:10.1097/MD.0000000000020412xơ gan, phân bố sỏi là các yếu tố làm tăng nguy 8. Nakayama F, Soloway RD, Nakama T, et al.cơ tái phát sỏi ở bệnh nhân sau tán sỏi đường Hepatolithiasis in East Asia. Retrospective study.mật trong và ngoài gan qua da bằng Laser. Vì Dig Dis Sci. 1986;31(1):21-26. doi: 10.1007/ BF01347905vậy đánh giá các yếu tố trên trước điều trị là cần 9. Đình Khánh Đ. Đánh giá kết quả tán sỏi đườngthiết để tiên lượng hiệu quả lâu dài và đưa ra kế mật trong và ngoài gan qua da bằng Laser. Tiêuhoạch điều trị để giảm tỷ lệ tái phát. Hóa. Published online 2021. 10. Lee SK, Seo DW, Myung SJ, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO Percutaneous transhepatic cholangioscopic1. Cường, L.V. Thành phần hóa học của 110 mẫu treatment for hepatolithiasis: an evaluation of sỏi mật ở người Việt Nam phân tích bằng quang long-term results and risk factors for recurrence. phổ hồng ngoại và raman. Kỷ yếu công trình Gastrointest Endosc. 2001;53(3):318-323. doi: nghiên cứu khoa học. 1999. 10.1016/s0016-5107(01)70405-1 MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG ĐAU MẠN TÍNH SAU PHẪU THUẬT VÚ VỚI CÁC DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN VÀ Ý NGHĨA LÂM SÀNG Hoàng Mạnh Ninh1TÓM TẮT nhau sẽ bị ảnh hưởng theo những cách khác nhau. Hiểu được mối quan hệ này giúp các bác sĩ lâm sàng 15 Hội chứng đau sau phẫu thuật vú (PBSPS) là một lên kế hoạch điều trị thích hợp cho bệnh nhân mắctrong những biến chứng thường gặp sau phẫu thuật PBSPS. Từ khóa: Hội chứng đau sau phẫu thuật vú,vú, có tỷ lệ được báo cáo trong khoảng 20-60%. dây thần kinh ngoại biên, phẫu thật vú.PBSPS là cơn đau xảy ra sau bất kỳ cuộc phẫu thuậtvú nào; có mức độ nghiêm trọng ít nhất là vừa phải; SUMMARYcó nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa hội chứng đau mạn tính sau phẫu thuật vú với các dây thần kinh ngoại biên và ý nghĩa lâm sàng vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023sót sỏi là 100% và ở nhóm không sót sỏi là 2. Tyson GL, El-Serag HB. Risk factors for53,2%. Như vậy, sót sỏi có liên quan với tỷ lệ cholangiocarcinoma. Hepatol Baltim Md. 2011; 54(1):173-184. doi:10.1002/hep.24351TPS với độ tin cậy 91% (p=0,000 < 0,01). Điều 3. Ong GB. A study of recurrent pyogenicnày được giải thích do sót sỏi làm cản trở lưu cholangitis. Arch Surg Chic Ill 1960. 1962;84:199-thông dịch mật, gây nhiễm khuẩn đường mật và 225. doi:10.1001/archsurg.1962.01300200047004tạo thêm sỏi mới, đây là vòng xoắn bệnh lý trong 4. Khôi, L.N. Đánh giá kết quả điều trị sỏi trong gan bằng phẫu thuật nối mật - da với đoạn ruột biệt lậpsỏi mật. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên và nối mật - ruột - da. Gan -- Phẫu thuật. 2015:138.cứu của Min-Ho Huang 2003, nghiên cứu cho 5. Cappelli A, Mosconi C, Cucchetti A, et al.thấy rằng lấy sạch sỏi trong quá trình tán sỏi là Outcomes following percutaneous treatment ofcần thiết do tỷ lệ sỏi tái phát và ung thư đường biliary stones. HPB. 2019;21(8):1057-1063. doi:10.1016/j.hpb.2018.12.007mật thấp hơn ở những bệnh nhân còn sót sỏi 6. Hong KS, Noh KT, Min SK, Lee HK. Selection of(16,2% so với 44,3% trong sỏi tái phát và 0,7% surgical treatment types for intrahepatic duct stones.so với 6,6% trong ung thư đường mật) và cũng Korean J Hepato-Biliary-Pancreat Surg. 2011;15(3):phù hợp với nghiên cứu của Trần Bảo Long 2003. 139-145. doi: 10.14701/ kjhbps. 2011.15.3.139 7. Lujian P, Xianneng C, Lei Z. Risk factors ofV. KẾT LUẬN stone recurrence after endoscopic retrograde cholangiopancreatography for common bile duct Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hẹp stones. Medicine (Baltimore). 2020;99(27):đường mật, viêm đường mật, tổn thương gan, e20412. doi:10.1097/MD.0000000000020412xơ gan, phân bố sỏi là các yếu tố làm tăng nguy 8. Nakayama F, Soloway RD, Nakama T, et al.cơ tái phát sỏi ở bệnh nhân sau tán sỏi đường Hepatolithiasis in East Asia. Retrospective study.mật trong và ngoài gan qua da bằng Laser. Vì Dig Dis Sci. 1986;31(1):21-26. doi: 10.1007/ BF01347905vậy đánh giá các yếu tố trên trước điều trị là cần 9. Đình Khánh Đ. Đánh giá kết quả tán sỏi đườngthiết để tiên lượng hiệu quả lâu dài và đưa ra kế mật trong và ngoài gan qua da bằng Laser. Tiêuhoạch điều trị để giảm tỷ lệ tái phát. Hóa. Published online 2021. 10. Lee SK, Seo DW, Myung SJ, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO Percutaneous transhepatic cholangioscopic1. Cường, L.V. Thành phần hóa học của 110 mẫu treatment for hepatolithiasis: an evaluation of sỏi mật ở người Việt Nam phân tích bằng quang long-term results and risk factors for recurrence. phổ hồng ngoại và raman. Kỷ yếu công trình Gastrointest Endosc. 2001;53(3):318-323. doi: nghiên cứu khoa học. 1999. 10.1016/s0016-5107(01)70405-1 MỐI LIÊN QUAN GIỮA HỘI CHỨNG ĐAU MẠN TÍNH SAU PHẪU THUẬT VÚ VỚI CÁC DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN VÀ Ý NGHĨA LÂM SÀNG Hoàng Mạnh Ninh1TÓM TẮT nhau sẽ bị ảnh hưởng theo những cách khác nhau. Hiểu được mối quan hệ này giúp các bác sĩ lâm sàng 15 Hội chứng đau sau phẫu thuật vú (PBSPS) là một lên kế hoạch điều trị thích hợp cho bệnh nhân mắctrong những biến chứng thường gặp sau phẫu thuật PBSPS. Từ khóa: Hội chứng đau sau phẫu thuật vú,vú, có tỷ lệ được báo cáo trong khoảng 20-60%. dây thần kinh ngoại biên, phẫu thật vú.PBSPS là cơn đau xảy ra sau bất kỳ cuộc phẫu thuậtvú nào; có mức độ nghiêm trọng ít nhất là vừa phải; SUMMARYcó nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng đau sau cắt bỏ vú Phẫu thuật cắt bỏ vú Dây thần kinh ngoại biên Chi phối cảm giácGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0