Mối liên quan giữa Ki67 trong phân độ và tiên lượng u màng não trên lều
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U màng não là một trong những loại u rất thường gặp trong hệ thần kinh trung ương, chiếm khoảng 1/3 toàn bộ khối u nội sọ. Mục đích của nghiên cứu này để đánh giá việc sử dụng dấu ấn hóa mô miễn dịch Ki67 để dự đoán mức độ mô học của u màng não, đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa Ki67 trong phân độ và tiên lượng u màng não trên lều vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 Volume, and Concentration in Evacuated Blood 5. Grace Bostic, Rebecca Thompson, Stefani Collection Tubes Evaluated with UV Molecular Atanasoski, et al. Quality Improvement in the Absorption Spectrometry on a Purified Water Coagulation Laboratory: Reducing the Number of Model. Molecules 2023, 28, 486. Insufficient Blood Draw Specimens for https://doi.org/10.3390/molecules28020486. Coagulation Testing. Lab Med Fall 2015;46:347-3. CLSI. Collection transport, and processing of 355. DOI:10.1309/LMA4WYN3XFUKELBD blood specimens for testing plasma-based 6. Elisabeth H. Adam, Kai Zacharowski, coagulation assays and molecular hemostasis Gudrun Hintereder, et al. Validation of a New assays: approved guideline, 5th ed. Wayne, Small-Volume Sodium Citrate Collection Tube for PA:Clinical and Laboratory Standards Institute; Coagulation Testing in Critically Ill Patients with 2008. CLSI document H21-A5. Coagulopathy. Clin. Lab. 2018;64:1083-1089.4. Mehmet Senes*, Berrin Bercik Inal, Fehime DOI: 10.7754/Clin.Lab.2018.171008 Benli Aksungar, Ipek Cinaroglu, Pinar Eker, 7. Fiamma Balboni, Stefania Barbui, Marco Cigdem Sonmez, Guzin Aykal, et al. TBS Gallo, et al. Routine coagulation testing in preanalytical phase working group survey study – Vacutainer® Citrate Plus tubes filled at minimum preanalytical phase in coagulation laboratories. or optimal volume. Diagnosis 2019; aop. Turk J Biochem 2021; 46(1): 13–21. Https://doi.org/10.1515/dx-2019-0052. https://doi.org/10.1515/tjb-2019-0512. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KI67 TRONG PHÂN ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG U MÀNG NÃO TRÊN LỀU Lê Viết Thắng1,2, Trần Văn Thuận1, Trần Minh Tùng1, Huỳnh Thị Mỹ Anh1, Nguyễn Long Phúc1TÓM TẮT độ II và I theo phân loại của WHO 2016 (p < 0,05). Kết luận: Việc sử dụng dấu ấn cho sự tăng sinh 24 Mục tiêu: U màng não là một trong những loại u (Ki67) kết hợp với các đặc điểm mô bệnh học có thểrất thường gặp trong hệ thần kinh trung ương, chiếm giúp xác định u màng não ác tính về mặt sinh học.khoảng 1/3 toàn bộ khối u nội sọ. Mục đích của Từ khóa: Ki67, phân độ u màng não, tiên lượng.nghiên cứu này để đánh giá việc sử dụng dấu ấn hóamô miễn dịch Ki67 để dự đoán mức độ mô học của u SUMMARYmàng não, đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên THE RELATIONSHIP BETWEEN Ki67 INcứu mô tả cắt ngang bệnh nhân u màng não được thu GRADING AND PROGNOSIS OFthập từ khoa Ngoại Thần Kinh, Bệnh viện Đại học Y SUPRATENTORIAL MENINGIOMASDược TPHCM, trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 Objective: Meningioma is the very importantđến tháng 12 năm 2022. Dữ liệu về các ca bệnh được type of tumor that occur in central nervous systemthu thập để nghiên cứu về độ tuổi, giới tính và cấp độ (CNS) that represented 1/3 of whole tumor of CNS.của khối u. Các mẫu mô học được nhuộm The aim of study is the aim of the present study is tohematoxylin/Eosin (H&E) và xét nghiệm hóa mô miễn evaluate the use of immunhistochemical expression ofdịch với dấu ấn Ki67. Kết quả nghiên cứu: 282 bệnh Ki67 for predicting the grades of meningioma, whichnhân ở độ tuổi trung niên (44 ± 12), 65,2% bệnh are important in their prognosis, and line of treatment.nhân là nữ và 34,8% bệnh nhân là nam, 79,1% bệnh Materials and methods: Cross sectional study fornhân có mức Ki67 thấp, 14,9% có Ki67 trung bình và two hundred two patients with meningioma were6% bệnh nhân có Ki67 cao. Nhóm tuổi mắc bệnh collected from the Deparment of Neurosurgery,nhiều nhất là 40-59 tuổi (51%). Trị số trung bình (%) University Medical Center at Ho Chi Minh City, duringvà SD của Ki67 của u màng não độ I, II và III lần lượt the period from January 2018 to November 2022. Thelà: (0,5 ± 0,07), (7 ± 5,21) và (38 ± 0,15). Nghiên data for cases were collected to study the age, gendercứu cũng nhận thấy có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa Ki67 trong phân độ và tiên lượng u màng não trên lều vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 Volume, and Concentration in Evacuated Blood 5. Grace Bostic, Rebecca Thompson, Stefani Collection Tubes Evaluated with UV Molecular Atanasoski, et al. Quality Improvement in the Absorption Spectrometry on a Purified Water Coagulation Laboratory: Reducing the Number of Model. Molecules 2023, 28, 486. Insufficient Blood Draw Specimens for https://doi.org/10.3390/molecules28020486. Coagulation Testing. Lab Med Fall 2015;46:347-3. CLSI. Collection transport, and processing of 355. DOI:10.1309/LMA4WYN3XFUKELBD blood specimens for testing plasma-based 6. Elisabeth H. Adam, Kai Zacharowski, coagulation assays and molecular hemostasis Gudrun Hintereder, et al. Validation of a New assays: approved guideline, 5th ed. Wayne, Small-Volume Sodium Citrate Collection Tube for PA:Clinical and Laboratory Standards Institute; Coagulation Testing in Critically Ill Patients with 2008. CLSI document H21-A5. Coagulopathy. Clin. Lab. 2018;64:1083-1089.4. Mehmet Senes*, Berrin Bercik Inal, Fehime DOI: 10.7754/Clin.Lab.2018.171008 Benli Aksungar, Ipek Cinaroglu, Pinar Eker, 7. Fiamma Balboni, Stefania Barbui, Marco Cigdem Sonmez, Guzin Aykal, et al. TBS Gallo, et al. Routine coagulation testing in preanalytical phase working group survey study – Vacutainer® Citrate Plus tubes filled at minimum preanalytical phase in coagulation laboratories. or optimal volume. Diagnosis 2019; aop. Turk J Biochem 2021; 46(1): 13–21. Https://doi.org/10.1515/dx-2019-0052. https://doi.org/10.1515/tjb-2019-0512. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KI67 TRONG PHÂN ĐỘ VÀ TIÊN LƯỢNG U MÀNG NÃO TRÊN LỀU Lê Viết Thắng1,2, Trần Văn Thuận1, Trần Minh Tùng1, Huỳnh Thị Mỹ Anh1, Nguyễn Long Phúc1TÓM TẮT độ II và I theo phân loại của WHO 2016 (p < 0,05). Kết luận: Việc sử dụng dấu ấn cho sự tăng sinh 24 Mục tiêu: U màng não là một trong những loại u (Ki67) kết hợp với các đặc điểm mô bệnh học có thểrất thường gặp trong hệ thần kinh trung ương, chiếm giúp xác định u màng não ác tính về mặt sinh học.khoảng 1/3 toàn bộ khối u nội sọ. Mục đích của Từ khóa: Ki67, phân độ u màng não, tiên lượng.nghiên cứu này để đánh giá việc sử dụng dấu ấn hóamô miễn dịch Ki67 để dự đoán mức độ mô học của u SUMMARYmàng não, đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên THE RELATIONSHIP BETWEEN Ki67 INcứu mô tả cắt ngang bệnh nhân u màng não được thu GRADING AND PROGNOSIS OFthập từ khoa Ngoại Thần Kinh, Bệnh viện Đại học Y SUPRATENTORIAL MENINGIOMASDược TPHCM, trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 Objective: Meningioma is the very importantđến tháng 12 năm 2022. Dữ liệu về các ca bệnh được type of tumor that occur in central nervous systemthu thập để nghiên cứu về độ tuổi, giới tính và cấp độ (CNS) that represented 1/3 of whole tumor of CNS.của khối u. Các mẫu mô học được nhuộm The aim of study is the aim of the present study is tohematoxylin/Eosin (H&E) và xét nghiệm hóa mô miễn evaluate the use of immunhistochemical expression ofdịch với dấu ấn Ki67. Kết quả nghiên cứu: 282 bệnh Ki67 for predicting the grades of meningioma, whichnhân ở độ tuổi trung niên (44 ± 12), 65,2% bệnh are important in their prognosis, and line of treatment.nhân là nữ và 34,8% bệnh nhân là nam, 79,1% bệnh Materials and methods: Cross sectional study fornhân có mức Ki67 thấp, 14,9% có Ki67 trung bình và two hundred two patients with meningioma were6% bệnh nhân có Ki67 cao. Nhóm tuổi mắc bệnh collected from the Deparment of Neurosurgery,nhiều nhất là 40-59 tuổi (51%). Trị số trung bình (%) University Medical Center at Ho Chi Minh City, duringvà SD của Ki67 của u màng não độ I, II và III lần lượt the period from January 2018 to November 2022. Thelà: (0,5 ± 0,07), (7 ± 5,21) và (38 ± 0,15). Nghiên data for cases were collected to study the age, gendercứu cũng nhận thấy có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Phân độ u màng não Tiên lượng u màng não Dấu ấn hóa mô miễn dịch Ki67Tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
10 trang 200 1 0