Mối liên quan giữa kiểu gen HBV và một số đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 390.62 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mối liên quan giữa kiểu gen HBV và một số đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan trình bày xác định các phân nhóm mô học HCC ở bệnh nhân nhiễm HBV và mối liên hệ với một số đặc điểm mô bệnh học; Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen HBV và các đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa kiểu gen HBV và một số đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂU GEN HBV VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CÓ Ý NGHĨA TIÊN LƯỢNG TRONG CARCINÔM TẾ BÀO GAN Hồ Tấn Phát1, Nguyễn Đức Duy 5, Hoàng Văn Thịnh 1, Nguyễn Đình Song Huy1, Phạm Hùng Vân 3,4, Nguyễn Tiến Thịnh 2 TÓM TẮT 35 dạng tế bào sáng (8,4%) và dạng viêm gan thoái Giới thiệu: Các nghiên cứu trước đây về tác hóa mỡ (2,8%). HCC dạng bè lớn có tỷ lệ xâm động của kiểu gen vi rút viêm gan B (HBV) đến nhập mạch máu và số lượng phân bào cao hơn đặc điểm mô bệnh học còn ít. Ngoài ra, có hay các nhóm còn lại. Không có sự khác biệt về các không ảnh hưởng của kiểu gen HBV đến tiên đặc điểm dạng mô học, độ biệt hóa, hoại tử u, lượng bệnh nhân carcinôm tế bào gan (HCC) xâm nhập mạch máu và số lượng phân bào giữa 2 cũng chưa rõ ràng. nhóm bệnh có kiểu gen khác nhau. Mục tiêu: Xác định các phân nhóm mô học Kết luận: HCC dạng bè lớn có các đặc điểm HCC ở bệnh nhân nhiễm HBV và mối liên hệ với mô bệnh học với tiên lượng xấu hơn các nhóm một số đặc điểm mô bệnh học; khảo sát mối liên khác. Kiểu gen HBV không ảnh hưởng đến các quan giữa kiểu gen HBV và các đặc điểm mô đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế trong carcinôm bào gan. bào gan Từ khóa: ung thư biểu mô tế bào gan, vi rút Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: viêm gan B, giải phẫu bệnh Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang mô tả trên 107 bệnh nhân nhiễm HBV kiểu gen B và C được SUMMARY chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) RELATIONSHIP BETWEEN HBV bằng mô bệnh học sau phẫu thuật cắt khối u gan GENOTYPE AND PROGNOSTIC tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2018-04/2019. HISTOLOGICAL FEATURES IN Kết quả: Trong các dưới nhóm của HCC, HEPATOCELLULAR CARCINOMA thường gặp nhất là HCC dạng thông thường Background: Previous studies on the impact (78,5%), tiếp đó là HCC dạng bè lớn (10,3%), of hepatitis B virus (HBV) genotype on histopathological characteristics are few. In addition, the effect of the HBV genotype on the 1 Bệnh viện Chợ Rẫy prognosis of patients with hepatocellular 2 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM carcinoma (HCC) is unclear. 3 Đại học Y Khoa Phan Châu Trinh 4 Aim: Determining the proportion of HCC Nam Khoa Biotek subtypes in HBV-infected patients and their 5 Bệnh viện TWQĐ 108 relationship with some histopathological Chịu trách nhiệm chính: Hồ Tấn Phát characteristics. To investigate the correlation Email: bsphatbvcr@gmail.com between HBV genotype and prognostic Ngày nhận bài: 05.10.2022 histopathological features in hepatocellular Ngày phản biện khoa học: 07.10.2022 carcinoma. Ngày duyệt bài 24.10.2022 249 HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Patients and methods: Prospective and học, còn có sự khác biệt về đặc điểm đột biến descriptive cross-sectional study of 107 HCC gen và tiên lượng 5. patients who were infected with HBV genotypes Ở các nước châu Á, nguyên nhân hàng B and C, which were histologically diagnosed đầu của HCC là do nhiễm HBV. Hiện tại đã following hepatic resection at Cho Ray hospital xác định được 10 kiểu gen của HBV ký hiệu from October 2018 to April 2019. từ A-J và các kiểu gen phân bố khác nhau Results: In the subtypes of HCC, the most tùy theo vùng địa lý. Ở châu Á, các kiểu gen common type of HCC is conventional HCC thường gặp nhất là B và C. Các nghiên cứu (78.5%), followed by macrotrabecular HCC đều cho thấy rằng bệnh nhân nhiễm kiểu gen (10.3%), clear cell HCC (8.4%), and C có nguy cơ cao hơn dẫn đến HCC so với steatohepatitis type. (2.8%). Macrotrabecular kiểu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa kiểu gen HBV và một số đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế bào gan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂU GEN HBV VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CÓ Ý NGHĨA TIÊN LƯỢNG TRONG CARCINÔM TẾ BÀO GAN Hồ Tấn Phát1, Nguyễn Đức Duy 5, Hoàng Văn Thịnh 1, Nguyễn Đình Song Huy1, Phạm Hùng Vân 3,4, Nguyễn Tiến Thịnh 2 TÓM TẮT 35 dạng tế bào sáng (8,4%) và dạng viêm gan thoái Giới thiệu: Các nghiên cứu trước đây về tác hóa mỡ (2,8%). HCC dạng bè lớn có tỷ lệ xâm động của kiểu gen vi rút viêm gan B (HBV) đến nhập mạch máu và số lượng phân bào cao hơn đặc điểm mô bệnh học còn ít. Ngoài ra, có hay các nhóm còn lại. Không có sự khác biệt về các không ảnh hưởng của kiểu gen HBV đến tiên đặc điểm dạng mô học, độ biệt hóa, hoại tử u, lượng bệnh nhân carcinôm tế bào gan (HCC) xâm nhập mạch máu và số lượng phân bào giữa 2 cũng chưa rõ ràng. nhóm bệnh có kiểu gen khác nhau. Mục tiêu: Xác định các phân nhóm mô học Kết luận: HCC dạng bè lớn có các đặc điểm HCC ở bệnh nhân nhiễm HBV và mối liên hệ với mô bệnh học với tiên lượng xấu hơn các nhóm một số đặc điểm mô bệnh học; khảo sát mối liên khác. Kiểu gen HBV không ảnh hưởng đến các quan giữa kiểu gen HBV và các đặc điểm mô đặc điểm mô bệnh học có ý nghĩa tiên lượng bệnh học có ý nghĩa tiên lượng trong carcinôm tế trong carcinôm bào gan. bào gan Từ khóa: ung thư biểu mô tế bào gan, vi rút Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: viêm gan B, giải phẫu bệnh Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang mô tả trên 107 bệnh nhân nhiễm HBV kiểu gen B và C được SUMMARY chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) RELATIONSHIP BETWEEN HBV bằng mô bệnh học sau phẫu thuật cắt khối u gan GENOTYPE AND PROGNOSTIC tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2018-04/2019. HISTOLOGICAL FEATURES IN Kết quả: Trong các dưới nhóm của HCC, HEPATOCELLULAR CARCINOMA thường gặp nhất là HCC dạng thông thường Background: Previous studies on the impact (78,5%), tiếp đó là HCC dạng bè lớn (10,3%), of hepatitis B virus (HBV) genotype on histopathological characteristics are few. In addition, the effect of the HBV genotype on the 1 Bệnh viện Chợ Rẫy prognosis of patients with hepatocellular 2 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM carcinoma (HCC) is unclear. 3 Đại học Y Khoa Phan Châu Trinh 4 Aim: Determining the proportion of HCC Nam Khoa Biotek subtypes in HBV-infected patients and their 5 Bệnh viện TWQĐ 108 relationship with some histopathological Chịu trách nhiệm chính: Hồ Tấn Phát characteristics. To investigate the correlation Email: bsphatbvcr@gmail.com between HBV genotype and prognostic Ngày nhận bài: 05.10.2022 histopathological features in hepatocellular Ngày phản biện khoa học: 07.10.2022 carcinoma. Ngày duyệt bài 24.10.2022 249 HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Patients and methods: Prospective and học, còn có sự khác biệt về đặc điểm đột biến descriptive cross-sectional study of 107 HCC gen và tiên lượng 5. patients who were infected with HBV genotypes Ở các nước châu Á, nguyên nhân hàng B and C, which were histologically diagnosed đầu của HCC là do nhiễm HBV. Hiện tại đã following hepatic resection at Cho Ray hospital xác định được 10 kiểu gen của HBV ký hiệu from October 2018 to April 2019. từ A-J và các kiểu gen phân bố khác nhau Results: In the subtypes of HCC, the most tùy theo vùng địa lý. Ở châu Á, các kiểu gen common type of HCC is conventional HCC thường gặp nhất là B và C. Các nghiên cứu (78.5%), followed by macrotrabecular HCC đều cho thấy rằng bệnh nhân nhiễm kiểu gen (10.3%), clear cell HCC (8.4%), and C có nguy cơ cao hơn dẫn đến HCC so với steatohepatitis type. (2.8%). Macrotrabecular kiểu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Vi rút viêm gan B Carcinôm tế bào gan Kiểu gen HBVGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0