Danh mục

Mối liên quan giữa mức độ biểu hiện và tính đa hình của gen PKLR với tổng đương lượng độc của Polychlorinated dibenzofuran (PCDDs), Polychlorinated dibenzofuran (PCDFs) và PCDD/PCDFs ở người phơi nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất da cam

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.07 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa số lượng bản copy, đa hình rs3020781, mức độ biểu hiện của gen PKLR và hoạt độ enzyme pyruvate kinase với tổng đương lượng độc (TEQ) của PCDDs, PCDFs và PCDD/PCDFs trong máu ở người phơi nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất da cam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa mức độ biểu hiện và tính đa hình của gen PKLR với tổng đương lượng độc của Polychlorinated dibenzofuran (PCDDs), Polychlorinated dibenzofuran (PCDFs) và PCDD/PCDFs ở người phơi nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất da cam vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023nhất của người bệnh. Thời gian giảm đau có thể WHO method for cancer pain relief. Cancerkéo dài thêm 3 tháng sau can thiệp. Có sự cải 1987;59:851 – 6. 3. Thompson GE, Moore DC, Bridenbaugh LD,thiện chất lượng cuộc sống rõ rệt (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023bản copy (làm tròn) và sự phân bố kiểu gen tại vị trí phun rải gần 80 triệu lít chất diệt cỏ ở miền Namđa hình rs3020781 của gen PKLR, với p vietnam medical journal n01B - OCTOBER - 2023 + Tự nguyện tham gia nghiên cứu lượng bản copy (làm tròn và không làm tròn), Các đối tượng được chọn vào trong nghiên mức độ biểu hiện mRNA của gen PKLR và hoạtcứu này gồm 100 người phơi nhiễm dioxin có độ enzym pyruvate kinase (định lượng)nguồn gốc từ chất da cam trong một nghiên cứu - Sự phân bố kiểu gen tại vị trí đa hìnhtrước đây của chúng tôi [6]. rs3020781 (định danh) 2.2. Phương pháp nghiên cứu * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUkết hợp với mô tả cắt ngang Bảng 1. Đặc điểm của các đối tượng * Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu được thực nghiên cứuhiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Chỉ tiêu Trung vị (25- Min – max * Thời gian nghiên cứu từ 3/2019 đến tháng nghiên cứu 75%)10/2022. PCDD (pg 57,02 7,0 – 981,66 TEQ/g mỡ) (28,44–108,97) * Địa điểm nghiên cứu: Hội nạn nhân chất PCDFs (pg 8,11độc da cam/dioxin ở Biên Hoà và Đà Nẵng 2,83 – 189,68 TEQ/g mỡ) (5,78–11,27) * Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu: PCDD/PCDFs 68,1 - Phân tích dioxin trong máu: nồng độ 17 11,9 – 1022 (pg TEQ/g mỡ) (32,85-119,25)đồng phân của dioxin trong máu của các đối Tất cả các nạn nhân phơi nhiễm dioxin cótượng phơi nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất da nguồn gốc từ chất da cam đều có TEQ củacam được thực hiện theo phương pháp 1613 của PCDD, PCDFs và PCDD/PCDFs trong máu cao,Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA) năm 1994 với giá trị lần lượt là 57,02; 8,11 và 68,1 - Số lượng bản copy của gen PKLR được xác pgTEQ/g mỡ.định bằng phương pháp real time PCR với gen Để đánh giá mối liên quan giữa số lượng bảnnội chuẩn là gen ALB theo công thức của Livak copy, đa hình rs3020781, mức độ biểu hiện củaK. J. và CS (2001) [4]: gen PKLR, hoạt độ enzyme pyruvate kinase với CNV = 2-ΔCt (Copies) (Trong đó ΔCt = CtPKLR tổng đương lượng độ của PCDD, PCDFs và– CtALB) PCDD/PCDFs trong máu chúng tôi sử dụng kết Sau đó dựa vào số lượng bản copy của gen quả: số lượng bản copy, đa hình rs3020781, mứcPKLR (không làm tròn) chúng tôi xác định số độ biểu hiện của gen PKLR, hoạt độ enzymelượng bản copy của gen PKLR làm tròn bằng pyruvate kinase của 100 người phơi nhiễm dioxincách sử dụng hàm Round. có nguồn gốc từ chất da cam trong nghiên cứu - Xác định sự phân bố kiểu gen tại vị trí đa của chúng tôi trước đây [6].hình rs3020781 của gen PKLR bằng phương Bảng 2. Mối tương quan giữa số lượngpháp giải trình tự gen Sanger bản copy không làm tròn của gen PKLR với - Mức độ biểu hiện mRNA của gen PKLR TEQ của dioxinđược xác định bằng phương pháp real time PCR Hệ số tươngvới gen nội chuẩn là gen GAPDH theo công thức ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: