Mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vảy nến
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 774.32 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vẩy nến. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 240 bệnh nhân vẩy nến được điều trị tại Bệnh viện Da liệu Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vảy nến TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 20242,0). Năng lực chăm sóc giảm đau có liên quan Jocelyn C Que (2018), Development andđến yếu tố đào tạo/tập huấn và mức độ tự tin psychometric appraisal of the pain management self‐efficacy questionnaire. Journal of advancedcủa điều dưỡng. Vì vậy, can thiệp giáo dục có nursing, 74, (8), 1993-2004.thể hiệu quả trong cải thiện thực hành kiểm soát 6. Badeg Melile Mengesha, Fikre Moga Lencha,đau ở điều dưỡng viên. Bên cạnh đó, vai trò chủ Lankamo Ena Digesa (2022), Pain assessmentđộng và chức năng chăm sóc độc lập của điều practice and associated factors among nurses working at adult care units in public hospitals indưỡng cần được quan tâm và tạo điều kiện ở cơ Wolaita Zone, Southern Ethiopia, 2021. BMCsở y tế. nursing, 21, (1), 115. 7. S. Mitra, D. Carlyle, G. Kodumudi, V.TÀI LIỆU THAM KHẢO Kodumudi, N. Vadivelu (2018), New Advances1. Trần Quang Phúc (2020), Kiến thức và thái độ in Acute Postoperative Pain Management. Curr về quản lý đau sau phẫu thuật của điều dưỡng tại Pain Headache Rep, 22, (5), 35. Viện chấn thương chỉnh hình Bệnh viện hữu nghị 8. Bayisa Bereka Negussie, Endale Mulatu Việt Đức. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, (4), 58-64. Gizachew, Admasu Belay Gizaw, Kenenisa2. B. I. Alzghoul, N. A. Abdullah (2015), Pain Tegenu Lemma, Dereje Endale Mamo (2022), Management Practices by Nurses: An Application Post-operative pain assessment knowledge and of the Knowledge, Attitude and Practices (KAP) practice among nurses working at Jimma Model. Glob J Health Sci, 8, (6), 154-60. University Medical Center, South West Ethiopia.3. M. Chatchumni, A. Namvongprom, H. International Journal of Africa Nursing Sciences, Eriksson, M. Mazaheri (2016), Thai Nurses 16, 100406. experiences of post-operative pain assessment 9. L. Rose, L. Haslam, C. Dale, et al. (2011), and its influence on pain management decisions. Survey of assessment and management of pain BMC Nurs, 15, 12. for critically ill adults. Intensive Crit Care Nurs, 27,4. T. J. Gan (2017), Poorly controlled postoperative (3), 121-8. pain: prevalence, consequences, and prevention. 10. Nguyen Thi Thu Trang (2016), Factors J Pain Res, 10, 2287-2298. Associated with Nurses Postoperative Pain5. John Rey B Macindo, Christian Albert F Management in Vietnam. Masters Thesis in Soriano, Harvey Ross M Gonzales, Paul Nursing, Taipei Medical University. Julius T Simbulan, Gian Carlo S Torres, MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ AXIT URIC HUYẾT THANH VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN Nguyễn Tuấn Dũng1, Nguyễn Thu Hường2, Nguyễn Văn Hiếu3, Lương Ngọc Duy3, Vũ Mạnh Hà3, Đinh Hữu Nghị4, Nguyễn Hoàng Thanh4TÓM TẮT nhẹ, vừa và nặng. Chỉ số BMI và PASI là hai yếu tố nguy cơ độc lập dẫn đến tăng axit uric huyết thanh ở 57 Mục tiêu: Mô tả mối liên quan giữa nồng độ ãit bệnh nhân vảy nến với các chỉ số lần lượt là: OR =1,1uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh (95% CI: 1,1-1,3) và OR = 1,2 (95% CI: 1,1-1,2). Kếtnhân vẩy nến. Đối tượng và phương pháp nghiên luận: có mối liên quan giữa mức độ tăng nồng độ axitcứu: Nghiên cứu gồm 240 bệnh nhân vẩy nến được uric với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vẩyđiều trị tại Bệnh viện Da liệu Trung ương. Kết quả: nến. Từ khóa: Đặc điểm lâm sàng, nồng độ axit uric,28,3% bệnh nhân vẩy nến có tăng nồng độ axit uric bệnh nhân vẩy nến.huyết thanh. Nam giới mắc bệnh vẩy nến có tỷ lệ tăngaxit uric cao hơn nữ giới. Không có mối liên quan giữa SUMMARYthời gian mắc bệnh và tuổi khởi phát bệnh vảy nến vớimức độ tăng nồng độ axit uric huyết thanh. Có sự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa nồng độ axit uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân vảy nến TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 20242,0). Năng lực chăm sóc giảm đau có liên quan Jocelyn C Que (2018), Development andđến yếu tố đào tạo/tập huấn và mức độ tự tin psychometric appraisal of the pain management self‐efficacy questionnaire. Journal of advancedcủa điều dưỡng. Vì vậy, can thiệp giáo dục có nursing, 74, (8), 1993-2004.thể hiệu quả trong cải thiện thực hành kiểm soát 6. Badeg Melile Mengesha, Fikre Moga Lencha,đau ở điều dưỡng viên. Bên cạnh đó, vai trò chủ Lankamo Ena Digesa (2022), Pain assessmentđộng và chức năng chăm sóc độc lập của điều practice and associated factors among nurses working at adult care units in public hospitals indưỡng cần được quan tâm và tạo điều kiện ở cơ Wolaita Zone, Southern Ethiopia, 2021. BMCsở y tế. nursing, 21, (1), 115. 7. S. Mitra, D. Carlyle, G. Kodumudi, V.TÀI LIỆU THAM KHẢO Kodumudi, N. Vadivelu (2018), New Advances1. Trần Quang Phúc (2020), Kiến thức và thái độ in Acute Postoperative Pain Management. Curr về quản lý đau sau phẫu thuật của điều dưỡng tại Pain Headache Rep, 22, (5), 35. Viện chấn thương chỉnh hình Bệnh viện hữu nghị 8. Bayisa Bereka Negussie, Endale Mulatu Việt Đức. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, (4), 58-64. Gizachew, Admasu Belay Gizaw, Kenenisa2. B. I. Alzghoul, N. A. Abdullah (2015), Pain Tegenu Lemma, Dereje Endale Mamo (2022), Management Practices by Nurses: An Application Post-operative pain assessment knowledge and of the Knowledge, Attitude and Practices (KAP) practice among nurses working at Jimma Model. Glob J Health Sci, 8, (6), 154-60. University Medical Center, South West Ethiopia.3. M. Chatchumni, A. Namvongprom, H. International Journal of Africa Nursing Sciences, Eriksson, M. Mazaheri (2016), Thai Nurses 16, 100406. experiences of post-operative pain assessment 9. L. Rose, L. Haslam, C. Dale, et al. (2011), and its influence on pain management decisions. Survey of assessment and management of pain BMC Nurs, 15, 12. for critically ill adults. Intensive Crit Care Nurs, 27,4. T. J. Gan (2017), Poorly controlled postoperative (3), 121-8. pain: prevalence, consequences, and prevention. 10. Nguyen Thi Thu Trang (2016), Factors J Pain Res, 10, 2287-2298. Associated with Nurses Postoperative Pain5. John Rey B Macindo, Christian Albert F Management in Vietnam. Masters Thesis in Soriano, Harvey Ross M Gonzales, Paul Nursing, Taipei Medical University. Julius T Simbulan, Gian Carlo S Torres, MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ AXIT URIC HUYẾT THANH VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN Nguyễn Tuấn Dũng1, Nguyễn Thu Hường2, Nguyễn Văn Hiếu3, Lương Ngọc Duy3, Vũ Mạnh Hà3, Đinh Hữu Nghị4, Nguyễn Hoàng Thanh4TÓM TẮT nhẹ, vừa và nặng. Chỉ số BMI và PASI là hai yếu tố nguy cơ độc lập dẫn đến tăng axit uric huyết thanh ở 57 Mục tiêu: Mô tả mối liên quan giữa nồng độ ãit bệnh nhân vảy nến với các chỉ số lần lượt là: OR =1,1uric huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng trên bệnh (95% CI: 1,1-1,3) và OR = 1,2 (95% CI: 1,1-1,2). Kếtnhân vẩy nến. Đối tượng và phương pháp nghiên luận: có mối liên quan giữa mức độ tăng nồng độ axitcứu: Nghiên cứu gồm 240 bệnh nhân vẩy nến được uric với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vẩyđiều trị tại Bệnh viện Da liệu Trung ương. Kết quả: nến. Từ khóa: Đặc điểm lâm sàng, nồng độ axit uric,28,3% bệnh nhân vẩy nến có tăng nồng độ axit uric bệnh nhân vẩy nến.huyết thanh. Nam giới mắc bệnh vẩy nến có tỷ lệ tăngaxit uric cao hơn nữ giới. Không có mối liên quan giữa SUMMARYthời gian mắc bệnh và tuổi khởi phát bệnh vảy nến vớimức độ tăng nồng độ axit uric huyết thanh. Có sự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nồng độ axit uric Nồng độ axit uric huyết thanh Bệnh nhân vẩy nến Chỉ số BMI Chỉ số PASITài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0