Mối liên quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong bệnh Parkinson
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 279.01 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh Parkinson là bệnh thoái hóa thần kinh thường gặp đứng hàng thứ hai sau bệnh Alzheimer. Chẩn đoán chậm làm trống dạ dày có ý nghĩa rất quan trọng trong điều trị bệnh nhân bệnh Parkinson. Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát mối liên quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong bệnh Parkinson.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong bệnh Parkinson TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 4.4. Thời gian phẫu thuật. Thời gian phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢOthuật trung bình của chúng tôi là 163,47 ± 84,64 1. Abdullah al-akayleh (2009). Application ofphút, tính thời gian từ lúc cài đặt hệ thống cho neuronavigation in Neurosurgery at King Husseinđến khi đóng xong da đầu. Thời gian của nhóm Medical Center, Jordan. 2. T.Y. Jung et al (2006). Application ofnghiên cứu không có sự khác biệt nhiều so với Neuronavigation System to Brain Tumor Surger ytác giả Paleologos (2000) đó là thời gian phẫu with Clinical Experience of 420 Cases. Minim Invasthuật trung bình của nhóm có sử dụng hệ thống Neurosurg 2006; 49: 210–215.định vị là 174 phút, so với nhóm phẫu thuật 3. R. J. Benveniste, I. M. Germano (2005). Correlation of factors predicting intraoperativekhông sử dụng hệ thống định vị là 204 phút [5]. brain shift with successful resection of malignant 4.5. Kết quả cải thiện chất lượng sống brain tumors using image-guided techniques.sau mổ. Điểm Karnofsky của bệnh nhân trước Surgical Neurology 63 (2005) 542–549.mổ và sau mổ là khác biệt có ý nghĩa thống kê 4. Gene H. Barnett (1995). Intracranial Meningioma Resection Using Frameless Stereotaxy. Journal ofvới p < 0,05. Đa số các bệnh nhân đều cải thiện Image Guided Surgery 1:105-52 (1995).chất lượng cuộc sống sau mổ tốt hơn so với 5. Paleologos TS et al (2000). Clinical utility andtrước mổ chiếm 87,5% (Karnofsky thuộc nhóm cost-effectiveness of interactive image-guidedI, II). Chúng tôi nhận thấy rằng ứng dụng hệ craniotomy: Clinical comparison between conventional and image-guided meningiomathống định vị thần kinh trong phẫu thuật u bán surgery. Neurosurgery 2000 Jul; 47(1):40-7.cầu đại não đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân. 6. Ayhan ONK et al (2003). Treatment of deep- seated cerebral lesions by stereotactic craniotomy.V. KẾT LUẬN Gazi Medical Journal 2003; 14: 23-28. Ứng dụng Neuronavigation trong phẫu thuật 7. Kiều Đình Hùng (2010). Ứng dụng navigationu bán cầu đại não giúp phẫu thuật viên tự tin cắt (hệ thống định vị) trong phẫu thuật u não tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y họcbỏ tối đa u não, tăng độ an toàn, bảo tồn vùng 2010, phụ trương 67 (2), tr 8 – 12.chức năng cho kết quả cải thiện chất lượng sống 8. Chu Tân Sĩ (2012). Nhận xét kết quả phẫu thuậtbệnh nhân cao. u não tại Bệnh viện nhân dân 115. Y học TP. Hồ Chí Minh 2012, tập 16 – số 1. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THANG ĐIỂM VẬN ĐỘNG VÀ TÌNH TRẠNG CHẬM LÀM TRỐNG DẠ DÀY TRONG BỆNH PARKINSON Trần Thanh Hùng*, Vũ Anh Nhị*, Nguyễn Xuân Cảnh**TÓM TẮT chậm làm trống dạ dày trên xạ hình là 45,8%. Điểm số triệu chứng chậm vận động toàn thân, tăng trương 26 Mở đầu: Bệnh Parkinson là bệnh thoái hóa thần lực cơ ngoại tháp, thay đổi tư thế đứng càng cao thìkinh thường gặp đứng hàng thứ hai sau bệnh càng có nguy cơ chậm làm trống dạ dày, ngược lạiAlzheimer. Chẩn đoán chậm làm trống dạ dày có ý điểm số triệu chứng run tay tư thế càng cao thì càngnghĩa rất quan trọng trong điều trị bệnh nhân bệnh ít có nguy cơ chậm làm trống dạ dày, kiểm địnhParkinson. Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát mối liên Kruskall-Wallis, p tương ứng là: 0,007; 0,041; 0,002;quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm 0,027. Kết luận: cần nhận biết các kiểu hình lâm sànglàm trống dạ dày trong bệnh Parkinson. Phương khác nhau của bệnh Parkinson, từ đó tiến hành khảo sátpháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, tiến tình trạng chậm làm trống dạ dày ở bệnh nhân.cứu trên bệnh nhân mắc bệnh Parkinson và ký đồng ý ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong bệnh Parkinson TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 4.4. Thời gian phẫu thuật. Thời gian phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢOthuật trung bình của chúng tôi là 163,47 ± 84,64 1. Abdullah al-akayleh (2009). Application ofphút, tính thời gian từ lúc cài đặt hệ thống cho neuronavigation in Neurosurgery at King Husseinđến khi đóng xong da đầu. Thời gian của nhóm Medical Center, Jordan. 2. T.Y. Jung et al (2006). Application ofnghiên cứu không có sự khác biệt nhiều so với Neuronavigation System to Brain Tumor Surger ytác giả Paleologos (2000) đó là thời gian phẫu with Clinical Experience of 420 Cases. Minim Invasthuật trung bình của nhóm có sử dụng hệ thống Neurosurg 2006; 49: 210–215.định vị là 174 phút, so với nhóm phẫu thuật 3. R. J. Benveniste, I. M. Germano (2005). Correlation of factors predicting intraoperativekhông sử dụng hệ thống định vị là 204 phút [5]. brain shift with successful resection of malignant 4.5. Kết quả cải thiện chất lượng sống brain tumors using image-guided techniques.sau mổ. Điểm Karnofsky của bệnh nhân trước Surgical Neurology 63 (2005) 542–549.mổ và sau mổ là khác biệt có ý nghĩa thống kê 4. Gene H. Barnett (1995). Intracranial Meningioma Resection Using Frameless Stereotaxy. Journal ofvới p < 0,05. Đa số các bệnh nhân đều cải thiện Image Guided Surgery 1:105-52 (1995).chất lượng cuộc sống sau mổ tốt hơn so với 5. Paleologos TS et al (2000). Clinical utility andtrước mổ chiếm 87,5% (Karnofsky thuộc nhóm cost-effectiveness of interactive image-guidedI, II). Chúng tôi nhận thấy rằng ứng dụng hệ craniotomy: Clinical comparison between conventional and image-guided meningiomathống định vị thần kinh trong phẫu thuật u bán surgery. Neurosurgery 2000 Jul; 47(1):40-7.cầu đại não đem lại kết quả tốt cho bệnh nhân. 6. Ayhan ONK et al (2003). Treatment of deep- seated cerebral lesions by stereotactic craniotomy.V. KẾT LUẬN Gazi Medical Journal 2003; 14: 23-28. Ứng dụng Neuronavigation trong phẫu thuật 7. Kiều Đình Hùng (2010). Ứng dụng navigationu bán cầu đại não giúp phẫu thuật viên tự tin cắt (hệ thống định vị) trong phẫu thuật u não tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y họcbỏ tối đa u não, tăng độ an toàn, bảo tồn vùng 2010, phụ trương 67 (2), tr 8 – 12.chức năng cho kết quả cải thiện chất lượng sống 8. Chu Tân Sĩ (2012). Nhận xét kết quả phẫu thuậtbệnh nhân cao. u não tại Bệnh viện nhân dân 115. Y học TP. Hồ Chí Minh 2012, tập 16 – số 1. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THANG ĐIỂM VẬN ĐỘNG VÀ TÌNH TRẠNG CHẬM LÀM TRỐNG DẠ DÀY TRONG BỆNH PARKINSON Trần Thanh Hùng*, Vũ Anh Nhị*, Nguyễn Xuân Cảnh**TÓM TẮT chậm làm trống dạ dày trên xạ hình là 45,8%. Điểm số triệu chứng chậm vận động toàn thân, tăng trương 26 Mở đầu: Bệnh Parkinson là bệnh thoái hóa thần lực cơ ngoại tháp, thay đổi tư thế đứng càng cao thìkinh thường gặp đứng hàng thứ hai sau bệnh càng có nguy cơ chậm làm trống dạ dày, ngược lạiAlzheimer. Chẩn đoán chậm làm trống dạ dày có ý điểm số triệu chứng run tay tư thế càng cao thì càngnghĩa rất quan trọng trong điều trị bệnh nhân bệnh ít có nguy cơ chậm làm trống dạ dày, kiểm địnhParkinson. Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát mối liên Kruskall-Wallis, p tương ứng là: 0,007; 0,041; 0,002;quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm 0,027. Kết luận: cần nhận biết các kiểu hình lâm sànglàm trống dạ dày trong bệnh Parkinson. Phương khác nhau của bệnh Parkinson, từ đó tiến hành khảo sátpháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, tiến tình trạng chậm làm trống dạ dày ở bệnh nhân.cứu trên bệnh nhân mắc bệnh Parkinson và ký đồng ý ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thang điểm MDS UPDRS phần III Chậm làm trống dạ dày Thang điểm vận động Bệnh nhân Parkinson Bệnh thoái hóa thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Xác định đột biến gen EIF4G1 trên bệnh nhân Parkinson
9 trang 21 0 0 -
32 trang 19 0 0
-
Luận văn tốt nghiệp: Chăm sóc bệnh nhân Parkinson
38 trang 19 0 0 -
5 trang 17 0 0
-
Tổng quan (cập nhật) hoạt tính sinh học của Berberin
14 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu phân tử của bệnh: Phần 2
212 trang 16 0 0 -
Triệu chứng đau ở bệnh nhân Parkinson khởi phát sớm: Tần suất, đặc điểm và các yếu tố liên quan
7 trang 16 0 0 -
Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh tự chủ trên bệnh nhân parkinson
7 trang 15 0 0 -
Hiệu quả levodopa trên dáng đi ở bệnh nhân parkinson
7 trang 14 0 0 -
Xác định đột biến trên gen SNCA, PARK2, PARK7 và LRRK2 ở bệnh nhân Parkinson
10 trang 14 0 0