Danh mục

Nghiên cứu gánh nặng chăm sóc bệnh nhân Parkinson có sa sút trí tuệ bằng chỉ số căng thẳng cho người chăm sóc có sửa đổi

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 266.42 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá gánh nặng chăm sóc bệnh nhân Parkinson có sa sút trí tuệ bằng “Chỉ số căng thẳng cho người chăm sóc có sửa đổi” (MCSI – Modified Caregiver Strain Index).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu gánh nặng chăm sóc bệnh nhân Parkinson có sa sút trí tuệ bằng chỉ số căng thẳng cho người chăm sóc có sửa đổi vietnam medical journal n02 - june - 2021đầu là một yếu tố liên quan đến nguy cơ xuất phòng sớm bằng aspirine liều thấp mỗi ngày chohiện TSG. Nhóm thai phụ có huyết áp tâm thu > nhóm đối tượng nguy cơ cao.128 mmHg thì tỷ số chênh PR* nguy cơ TSG TÀI LIỆU THAM KHẢOtăng gấp 7,4 lần [KTC 95%: 1,6– 34,2] so với 1. Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học y dược TP. Hồnhóm thai phụ có huyết áp tâm thu ≤ 128 Chí Minh (2011). Rối loạn cao huyết áp trong thaimmHg. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu kỳ. Bài giảng Sản phụ khoa, tr. 462-477. 2. Cao Ngọc Thành, Võ văn Đức, Nguyễn Vũcủa Sibal, huyết áp tâm thu có liên quan chặt Quốc Huy (2015). Mô hình sàng lọc bệnh lý tiềnchẽ với TSG với P 130mmHg so với HA thai kỳ dựa vào các yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021Điểm MCSI trung bình có sự khác biệt giữa 2 nhóm nhân có thêm SSTT thì gánh nặng đó càng tăngnghiên cứu, cao hơn ở nhóm người chăm sóc bệnh lên rất nhiều.nhân có SSTT (p vietnam medical journal n02 - june - 2021thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh đoạn II 2 3nhân Parkinson PDQ -39. Người chăm sóc được (n) III 3 29phỏng vẩn bằng chỉ số căng thẳng cho người IV 0 12chăm sóc có sửa đổi MCSI, thang điểm DASS 21, V 0 5thang điểm chất lượng cuộc sống người chăm 19.92±4.453sóc bệnh nhân Parkinson PDQ – carer. Nhẹ (n) 34 Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 16.0 Điểm Trung 27.02±1.301 Trung MMSE bình 12 bình (n)III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nặng (n) 4 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân Điểm Barthel 92.70±12.298 42.00±29.71nghiên cứu Tổng 67.35±34.093 Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh Điểm PDQ-39 30.66±27.113 103.50±41.522nhân nghiên cứu Tổng 67.08±50.567 Không có Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu là nữ, tỉ lệ Có SSTT Đặc điểm SSTT nam/nữ là 1/1.7. Tuổi khởi phát bệnh chủ yếu (N=50) (N=50) ngoài 50, không có sự khác biệt về tuổi khởi Trung 65.84±7.638 74.48±8.195 phát trung bình giữa 2 giới (p > 0.05). Tuổi bình 70.16 ± 8.998 Nhóm bệnh nhân SSTT hầu hết ở giai đoạn Giới Nam 18 19 III, IV và V. Điểm MMSE trung bình của nhóm (n) Nữ 32 31 bệnh nhân có SSTT là 19.92±4.453. Tuổi TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 Bảng 4: Điểm PDQ – carer của người chăm sóc chính Parkinson Parkinson PDQ-carer Nhóm bệnh nhân có SSTT không có SSTT có SSTT p 17.42±9.43 47.44±23.72 Trung Tổng 4 mục Nhẹ Nặng 32.43±27.39 bìnhHoạt động cá nhân 19.74± 38.43± 48.15± 32.64±21.55 vietnam medical journal n02 - june - 2021do chất lượng dịch vụ và chăm sóc y tế cho bệnh (r=0.792). Đối với mục hoạt động cá nhân và xãnhân Parkinson tại Trung Quốc phát triển hơn hội (12 câu hỏi) điểm trung bình là 32.64±21.55,Việt Nam. Điểm PDQ-39 của nhóm bệnh nhân mục lo lắng và trầm cảm (6 câu hỏi) trung bìnhnghiên cứu liên quan tuyến tính chặt chẽ với là 41.31±31.57, mục chăm sóc bản thân (5 câuđiểm MCSI và điểm PDQ –carer của người chăm hỏi) trung bình 25.47±21.26, mục căng thẳng (6sóc (hệ số tương quan r= 0.885>0.7), và cũng câu ...

Tài liệu được xem nhiều: