Mối liên quan giữa thực hành cho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 924.68 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa thực hành cho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 phụ nữ cho con bú được chẩn đoán áp xe vú đến khám và điều trị tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ tháng 4 năm 2023 tới tháng 9 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa thực hành cho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở Bệnh viện Phụ sản Hà Nội vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 MỐI LIÊN QUAN GIỮA THỰC HÀNH CHO CON BÚ VÀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA ÁP XE VÚ Ở BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Nguyễn Mộc Lan1, Đỗ Tuấn Đạt 1,2, Nguyễn Thị Thu Hà1,3TÓM TẮT 27,8±3,6; The most common age group is 18 - 35, accounting for 88.2%. The majority of patients giving 82 Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa thực hành birth for the first time was 63.7%, 20.6% of patientscho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở bệnh viện had a history of postpartum breast abscess in previousPhụ sản Hà Nội. Đối tượng và phương pháp births. A significant correlation was observed betweennghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 the absence of breast cleaning before breastfeedingphụ nữ cho con bú được chẩn đoán áp xe vú đến and the development of abscesses larger than 5 cm inkhám và điều trị tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ size. The majority of patients demonstrated recoverytháng 4 năm 2023 tới tháng 9 năm 2023. Kết quả: Áp following treatment, with the highest cure ratexe vú ở phụ nữ cho con bú chiếm 3,84% số sản phụ (97.6%) observed in the subgroup of subjects whoseđiều trị tắc tia sữa sau sinh tại Bệnh viện phụ sản Hà breasts milk emptied. Furthermore, properNội. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là breastfeeding practices, including receiving advice and27,8±3,6; nhóm tuổi thường gặp nhất là 18 – 35 adhering to breast cleaning before and afterchiếm 88,2%. Đa số bệnh nhân sinh con lần 1 chiếm breastfeeding, were associated with high recovery63,7%, 20,6% bệnh nhân có tiền sử bị áp xe vú sau rates of 96.8% and 96%, ,4% and 88,9%sinh ở những lần sinh trước.Tất cả các bệnh nhân respectively. Conclusion: Breast abscess is akhông vệ sinh vú trước khi cho con bú kích thước ổ áp common problem among women aged 18-35,xe > 5 cm. Đa số bệnh nhân khỏi bệnh sau điều trị. Tỷ primarily related to breastfeeding. The practice oflệ khỏi bệnh ở nhóm đối tượng vắt sữa thừa là cao breastfeeding significantly influences the size of breastnhất tương ứng 97,6%. Bên cạnh đó, ở nhóm thực abscess and the rate of recovery after treatment, withhành đúng cách khác như được tư vấn nuôi con bằng a higher likelihood of recovery in the group of patientssữa mẹ, nhóm bệnh nhân vệ sinh vú trước và sau khi practicing proper breastfeeding techniques.cho con bú có tỷ lệ khỏi bệnh cao, tương ứng với Key word: Breastfeeding women, breast96,8%, 96,4% và 88,9%. Kết luận: Áp xe vú là bệnh abscess, milk emptying.lý thường gặp ở độ tuổi sinh đẻ từ tuổi 18-35, liênquan chủ yếu tới việc cho con bú. Việc thực hành cho I. ĐẶT VẤN ĐỀcon bú ảnh hưởng có ý nghĩa tới kích thước áp xe vúvà tỷ lệ khỏi bệnh sau điều trị tăng ở nhóm bệnh nhân Nhiễm trùng vú là một vấn đề phổ biến ởthực hành cho con bú đúng cách. phụ nữ đang cho con bú. Nhiễm trùng vú có Từ khoá: Phụ nữ cho con bú, áp xe vú, vắt sữa. nhiều mức độ khác nhau, từ viêm vú khu trú đến hình thành khối áp xe. Hầu hết các trường hợpSUMMARY viêm vú có thể được điều trị bằng thuốc khángTHE CORRELATION BETWEEN BREASTFEEDING sinh mà không làm gián đoạn việc cho con bú.PRACTICE AND THE INCIDENCE OF BREAST Tuy nhiên, nếu điều trị không đầy đủ hoặc chậm ABCESSESES AT HA N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa thực hành cho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở Bệnh viện Phụ sản Hà Nội vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 MỐI LIÊN QUAN GIỮA THỰC HÀNH CHO CON BÚ VÀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA ÁP XE VÚ Ở BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Nguyễn Mộc Lan1, Đỗ Tuấn Đạt 1,2, Nguyễn Thị Thu Hà1,3TÓM TẮT 27,8±3,6; The most common age group is 18 - 35, accounting for 88.2%. The majority of patients giving 82 Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa thực hành birth for the first time was 63.7%, 20.6% of patientscho con bú và sự xuất hiện của áp xe vú ở bệnh viện had a history of postpartum breast abscess in previousPhụ sản Hà Nội. Đối tượng và phương pháp births. A significant correlation was observed betweennghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 the absence of breast cleaning before breastfeedingphụ nữ cho con bú được chẩn đoán áp xe vú đến and the development of abscesses larger than 5 cm inkhám và điều trị tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ size. The majority of patients demonstrated recoverytháng 4 năm 2023 tới tháng 9 năm 2023. Kết quả: Áp following treatment, with the highest cure ratexe vú ở phụ nữ cho con bú chiếm 3,84% số sản phụ (97.6%) observed in the subgroup of subjects whoseđiều trị tắc tia sữa sau sinh tại Bệnh viện phụ sản Hà breasts milk emptied. Furthermore, properNội. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là breastfeeding practices, including receiving advice and27,8±3,6; nhóm tuổi thường gặp nhất là 18 – 35 adhering to breast cleaning before and afterchiếm 88,2%. Đa số bệnh nhân sinh con lần 1 chiếm breastfeeding, were associated with high recovery63,7%, 20,6% bệnh nhân có tiền sử bị áp xe vú sau rates of 96.8% and 96%, ,4% and 88,9%sinh ở những lần sinh trước.Tất cả các bệnh nhân respectively. Conclusion: Breast abscess is akhông vệ sinh vú trước khi cho con bú kích thước ổ áp common problem among women aged 18-35,xe > 5 cm. Đa số bệnh nhân khỏi bệnh sau điều trị. Tỷ primarily related to breastfeeding. The practice oflệ khỏi bệnh ở nhóm đối tượng vắt sữa thừa là cao breastfeeding significantly influences the size of breastnhất tương ứng 97,6%. Bên cạnh đó, ở nhóm thực abscess and the rate of recovery after treatment, withhành đúng cách khác như được tư vấn nuôi con bằng a higher likelihood of recovery in the group of patientssữa mẹ, nhóm bệnh nhân vệ sinh vú trước và sau khi practicing proper breastfeeding techniques.cho con bú có tỷ lệ khỏi bệnh cao, tương ứng với Key word: Breastfeeding women, breast96,8%, 96,4% và 88,9%. Kết luận: Áp xe vú là bệnh abscess, milk emptying.lý thường gặp ở độ tuổi sinh đẻ từ tuổi 18-35, liênquan chủ yếu tới việc cho con bú. Việc thực hành cho I. ĐẶT VẤN ĐỀcon bú ảnh hưởng có ý nghĩa tới kích thước áp xe vúvà tỷ lệ khỏi bệnh sau điều trị tăng ở nhóm bệnh nhân Nhiễm trùng vú là một vấn đề phổ biến ởthực hành cho con bú đúng cách. phụ nữ đang cho con bú. Nhiễm trùng vú có Từ khoá: Phụ nữ cho con bú, áp xe vú, vắt sữa. nhiều mức độ khác nhau, từ viêm vú khu trú đến hình thành khối áp xe. Hầu hết các trường hợpSUMMARY viêm vú có thể được điều trị bằng thuốc khángTHE CORRELATION BETWEEN BREASTFEEDING sinh mà không làm gián đoạn việc cho con bú.PRACTICE AND THE INCIDENCE OF BREAST Tuy nhiên, nếu điều trị không đầy đủ hoặc chậm ABCESSESES AT HA N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm trùng vú Áp xe vú Thực hành cho con bú Viêm vú khu trúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 199 0 0