Mối liên quan giữa típ mô bệnh học với độ mô học và giai đoạn bệnh của ung thư biểu mô nội mạc tử cung
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.74 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ ung thư biểu mô nội mạc tử cung theo phân loại của Tổ chức y tế thế giới năm 2014, phân tích mối liên quan giữa típ mô bệnh học với độ mô học và giai đoạn bệnh ung thư biểu mô nội mạc tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa típ mô bệnh học với độ mô học và giai đoạn bệnh của ung thư biểu mô nội mạc tử cung vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÍP MÔ BỆNH HỌC VỚI ĐỘ MÔ HỌC VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Khánh Dương*, Phạm Thị Vân Anh**, Trần Thị Hải Yến*, Trần Tuấn Vũ*, Nguyễn Việt Thắng*TÓM TẮT adenocarcinoma accounts for 0.9%. The low grade (grade I and II) accounted for 97.2% of the cases. 18 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ ung thư biểu mô nội mạc High grade (grade III) is only found in endometrioidtử cung theo phân loại của Tổ chức y tế thế giới năm type. Endometrioid carcinoma, mucous carcinoma,2014, phân tích mối liên quan giữa típ mô bệnh học serous endometrial intraepithelial carcinoma and mixedvới độ mô học và giai đoạn bệnh ung thư biểu mô nội cell carcinoma are mainly seen in the early stage (stagemạc tử cung. Đối tượng và phương pháp: mô tả I). Clear cell carcinoma and serous carcinoma arecắt ngang 107 bệnh nhân có chẩn đoán mô bệnh học mainly found in the late stage (stage II, III).là ung thư biểu mô nội mạc tử cung sau phẫu thuật Keywords: endometrial carcinoma, grade, stage.cắt tử cung hoàn toàn từ tháng 10/2013 đến tháng10/2018 tại bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả I. ĐẶT VẤN ĐỀvà kết luận: ung thư biểu mô dạng nội mạc chiếm tỉlệ 81,3% trong đó biến thể biệt hóa vảy có tỷ lệ cao Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là mộtnhất (56,3%), tiếp đó là ung thư biểu mô chế nhầy, trong các bệnh ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ,ung thư nội biểu mô thanh dịch, ung thư biểu mô theo thống kê toàn cầu năm 2018, UTNMTCthanh dịch, ung thư biểu mô tế bào sáng, ung thư đứng hàng thứ 6 trong tổng số các loại ung thưbiểu mô tuyến tế bào hỗn hợp. Độ mô học thấp (độ I ở người và chiếm 90% trong số ung thư đườngvà độ II) chiếm 97,2% các trường hợp. Độ mô học sinh dục nữ [1]. Theo ghi nhận của Cơ quancao (độ III) chỉ gặp ở típ dạng nội mạc. Ung thư biểumô dạng nội mạc, ung thư biểu mô chế nhầy, ung thư nghiên cứu ung thư quốc tế năm 2018, tỷ lệ mớinội biểu mô thanh dịch và ung thư biểu mô tuyến tế mắc và tử vong trên 100.000 dân của UTNMTCbào hỗn hợp gặp chủ yếu ở giai đoạn sớm (giai đoạn trên thế giới lần lượt là 8,4 và 1,8. Ở Việt Nam tỷI). Ung thư biểu mô tế bào sáng và ung thư biểu mô lệ mắc và tử vong trên 100.000 dân theo thốngthanh dịch gặp chủ yếu ở giai đoạn muộn (giai đoạn kê năm 2018 là 7,1 và 2,0, tăng so với năm 2012II, III). là 5,4 và 1,8 [1]. Từ khóa: ung thư biểu mô nội mạc, độ mô học,giai đoạn bệnh. Theo phân loại mô bệnh học của Tổ chức y tế thế giới năm 2014, thuật ngữ ung thư biểu môSUMMARY tuyến nội mạc tử cung đã được sửa đổi thànhTHE RELATIONSHIP BETWEEN HISTOTYPE ung thư biểu mô nội mạc tử cung (UTBMNMTC) WITH GRADE AND STAGE OF tuy nhiên vẫn được sử dụng thay thế cho nhau. ENDOMETRIAL CARCINOMA Theo đó, hơn 90% các u ác tính nội mạc tử cung Objective: Determine the incidence of là ung thư biểu mô và về cơ bản phân loại môendometrial carcinoma according to World HealthOrganization (WHO) classification in 2014, analyze the bệnh học UTBMNMTC bao gồm 7 típ [2].relationship between histotype with grade and stage Tương tự như phân loại mô bệnh học, việcof endometrial carcinoma. Objects and methods: xếp độ mô học cũng được xác định từ mẫu sinhDescriptive cross-sectional study of 107 patients with thiết trước phẫu thuật trên cơ sở dựa vào tỷ lệhistopathological diagnosis of endometrial carcinoma các đám đặc được hình thành trong mô u. Trongafter hysterectomy from October 2013 to October các UTBMNMTC chiếm phần lớn là typ dạng nội2018 at National Hospital of Obstetrics andGynecology. Results and conclusion: Endometrioid mạc và có độ mô học thấp (FIGO độ 1 và 2).carcinoma accounted for 81.3%, squamous Ung thư biểu mô típ dạng nội mạc chiếm đến 80-differentiation variant had the highest percentage 90% của tất cả các loại UTBMNMTC, đóng vai trò(56,3%). Mucous carcinoma accounts for 6.5%, là nguyên mẫu cho Tổ chức y tế thế giới đưa raserous endometrial intraepithelial carcinoma accounts phân loại độ mô học cho UTNMTC loại I, ung thưfor 3.7%, serous carcinoma accounts for 4.7%, clear biểu mô típ thanh dịch là nguyên mẫu cho phâncell carcinoma accounts for 2.8%, mixed cell loại UTNMTC loại II [2]. Trong nghiên cứu, chẩn đoán và đánh giá*Bệnh viện Phụ sản Trung ương tiên lượng UTNMTC, việc xếp độ mô học và phân**Viện Y học cổ truyền Quân đội loại giai đoạn hiện đã được thừa nhận như mộtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Dương yêu cầu cần thiết. Nhiều nghiên cứu trên thế giớiEmail: duongnk1978@g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa típ mô bệnh học với độ mô học và giai đoạn bệnh của ung thư biểu mô nội mạc tử cung vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÍP MÔ BỆNH HỌC VỚI ĐỘ MÔ HỌC VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Khánh Dương*, Phạm Thị Vân Anh**, Trần Thị Hải Yến*, Trần Tuấn Vũ*, Nguyễn Việt Thắng*TÓM TẮT adenocarcinoma accounts for 0.9%. The low grade (grade I and II) accounted for 97.2% of the cases. 18 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ ung thư biểu mô nội mạc High grade (grade III) is only found in endometrioidtử cung theo phân loại của Tổ chức y tế thế giới năm type. Endometrioid carcinoma, mucous carcinoma,2014, phân tích mối liên quan giữa típ mô bệnh học serous endometrial intraepithelial carcinoma and mixedvới độ mô học và giai đoạn bệnh ung thư biểu mô nội cell carcinoma are mainly seen in the early stage (stagemạc tử cung. Đối tượng và phương pháp: mô tả I). Clear cell carcinoma and serous carcinoma arecắt ngang 107 bệnh nhân có chẩn đoán mô bệnh học mainly found in the late stage (stage II, III).là ung thư biểu mô nội mạc tử cung sau phẫu thuật Keywords: endometrial carcinoma, grade, stage.cắt tử cung hoàn toàn từ tháng 10/2013 đến tháng10/2018 tại bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả I. ĐẶT VẤN ĐỀvà kết luận: ung thư biểu mô dạng nội mạc chiếm tỉlệ 81,3% trong đó biến thể biệt hóa vảy có tỷ lệ cao Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là mộtnhất (56,3%), tiếp đó là ung thư biểu mô chế nhầy, trong các bệnh ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ,ung thư nội biểu mô thanh dịch, ung thư biểu mô theo thống kê toàn cầu năm 2018, UTNMTCthanh dịch, ung thư biểu mô tế bào sáng, ung thư đứng hàng thứ 6 trong tổng số các loại ung thưbiểu mô tuyến tế bào hỗn hợp. Độ mô học thấp (độ I ở người và chiếm 90% trong số ung thư đườngvà độ II) chiếm 97,2% các trường hợp. Độ mô học sinh dục nữ [1]. Theo ghi nhận của Cơ quancao (độ III) chỉ gặp ở típ dạng nội mạc. Ung thư biểumô dạng nội mạc, ung thư biểu mô chế nhầy, ung thư nghiên cứu ung thư quốc tế năm 2018, tỷ lệ mớinội biểu mô thanh dịch và ung thư biểu mô tuyến tế mắc và tử vong trên 100.000 dân của UTNMTCbào hỗn hợp gặp chủ yếu ở giai đoạn sớm (giai đoạn trên thế giới lần lượt là 8,4 và 1,8. Ở Việt Nam tỷI). Ung thư biểu mô tế bào sáng và ung thư biểu mô lệ mắc và tử vong trên 100.000 dân theo thốngthanh dịch gặp chủ yếu ở giai đoạn muộn (giai đoạn kê năm 2018 là 7,1 và 2,0, tăng so với năm 2012II, III). là 5,4 và 1,8 [1]. Từ khóa: ung thư biểu mô nội mạc, độ mô học,giai đoạn bệnh. Theo phân loại mô bệnh học của Tổ chức y tế thế giới năm 2014, thuật ngữ ung thư biểu môSUMMARY tuyến nội mạc tử cung đã được sửa đổi thànhTHE RELATIONSHIP BETWEEN HISTOTYPE ung thư biểu mô nội mạc tử cung (UTBMNMTC) WITH GRADE AND STAGE OF tuy nhiên vẫn được sử dụng thay thế cho nhau. ENDOMETRIAL CARCINOMA Theo đó, hơn 90% các u ác tính nội mạc tử cung Objective: Determine the incidence of là ung thư biểu mô và về cơ bản phân loại môendometrial carcinoma according to World HealthOrganization (WHO) classification in 2014, analyze the bệnh học UTBMNMTC bao gồm 7 típ [2].relationship between histotype with grade and stage Tương tự như phân loại mô bệnh học, việcof endometrial carcinoma. Objects and methods: xếp độ mô học cũng được xác định từ mẫu sinhDescriptive cross-sectional study of 107 patients with thiết trước phẫu thuật trên cơ sở dựa vào tỷ lệhistopathological diagnosis of endometrial carcinoma các đám đặc được hình thành trong mô u. Trongafter hysterectomy from October 2013 to October các UTBMNMTC chiếm phần lớn là typ dạng nội2018 at National Hospital of Obstetrics andGynecology. Results and conclusion: Endometrioid mạc và có độ mô học thấp (FIGO độ 1 và 2).carcinoma accounted for 81.3%, squamous Ung thư biểu mô típ dạng nội mạc chiếm đến 80-differentiation variant had the highest percentage 90% của tất cả các loại UTBMNMTC, đóng vai trò(56,3%). Mucous carcinoma accounts for 6.5%, là nguyên mẫu cho Tổ chức y tế thế giới đưa raserous endometrial intraepithelial carcinoma accounts phân loại độ mô học cho UTNMTC loại I, ung thưfor 3.7%, serous carcinoma accounts for 4.7%, clear biểu mô típ thanh dịch là nguyên mẫu cho phâncell carcinoma accounts for 2.8%, mixed cell loại UTNMTC loại II [2]. Trong nghiên cứu, chẩn đoán và đánh giá*Bệnh viện Phụ sản Trung ương tiên lượng UTNMTC, việc xếp độ mô học và phân**Viện Y học cổ truyền Quân đội loại giai đoạn hiện đã được thừa nhận như mộtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Dương yêu cầu cần thiết. Nhiều nghiên cứu trên thế giớiEmail: duongnk1978@g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư nội mạc tử cung Típ mô bệnh học Độ mô học Nội mạc tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0