Mối liên quan giữa tuổi, giới và bệnh ung thư tuyến giáp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.10 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mối liên quan giữa tuổi, giới và bệnh ung thư tuyến giáp mô tả mối liên quan giữa tuổi, giới và bệnh ung thư tuyến giáp. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 293 bệnh nhân không phân biệt tuổi, giới, có bệnh lý lành hoặc ác tính của tuyến giáp được điều trị tại Khoa phẫu thuật lồng ngực - mạch máu - nội tiết Bệnh viện 103 từ 2003-2007.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa tuổi, giới và bệnh ung thư tuyến giáp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI, GIỚI VÀ BỆNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP Phạm Vinh Quang2, Phạm Văn Trung1,2 Ngô Thị Mai Lan3, Cao Anh Vũ3TÓM TẮT 24 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả mối liên quan giữa tuổi, giới RELATIONSHIP BETWEEN AGEvà bệnh ung thư tuyến giáp. Đối tượng nghiên GENDER AND THYROID CANCERcứu: Gồm 293 bệnh nhân không phân biệt tuổi, Objective: new description related to age, sexgiới, có bệnh lý lành hoặc ác tính của tuyến giáp and prostate cancer. Subjects and methods:được điều trị tại Khoa phẫu thuật lồng ngực - Including 293 patients regardless of age, gender,mạch máu - nội tiết Bệnh viện 103 từ 2003-2007. healthy or malignant thyroid disease treated atPhương pháp nghiên cứu: Mô tả lâm sàng. Kết the Department of Thoracic Surgery - Vascular -quả: Tần suất phân bố ung thư tuyến giáp theo Endocrinology Hospital 103 from 2003-2007.lứa tuổi khá rộng, bệnh nhân nhỏ nhất là 13 tuổi The method was a clinical descriptive study.và già nhất 79 tuổi. Bằng cách cộng dồn tần suất Results: The incidence of thyroid cancer wasđể có được dấu hiệu bệnh giữa hai nhóm lành fairly wide at age 13, and the oldest was 79tính và ác tính ở lứa tuổi 50 và < 50 có ý nghĩa years. By increasing the incidence of signs ofvới p < 0,05. Phân bố bệnh lý tuyến giáp ở hai disease between benign and malignant groups atgiới khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < age 50 and C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGtử vong do ung thư tuyến giáp chiếm tới 63% đồng ý tham gia nghiên cứu.các trường hợp chết do ung thư của hệ thống + Bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính nặng,nội tiết [1]. hoặc mắc bệnh ung thư khác. Mặc dù tuyến giáp nằm ở ngay vùng cổ + Ung thư tuyến giáp thứ phát do di căntrước, rất thuận lợi cho việc phát hiện bệnh từ nơi khác đến. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụngsớm, nhưng trên thực tế, đa số bệnh nhân ung phương pháp mô tả lâm sàng.thư tuyến giáp thường được chẩn đoán ở giai 2.2.1. Cỡ mẫu/chọn mẫu: cỡ mẫu toànđoạn muộn, hoặc đã được điều trị lần đầu bộ theo phương pháp tiện ích không xác suất.không triệt để, đúng phác đồ do chẩn đoán 2.2.2. Biến số nghiên cứu: Tuổi, giớinhầm giữa u lành và ung thư vì ở giai đoạn tính, đặc điểm lâm sàng: lành tính, ác tính, diđầu các triệu chứng của ung thư tuyến giáp căn....hết sức nghèo nàn, không đặc hiệu [1],[3]. 2.2.3. Thu thập số liệu: 95 BN bướu giápViệc đánh giá mối liên quan giữa tuổi và giới lành tính, 198 ung thư tuyến giápliên quan đến bệnh ung thư tuyến giáp là hết - BN được khám lại sau mổ qua khoảngsức quan trọng, giúp bác sỹ lâm sàng chẩn thời gian (1-5 năm)đoán sớm và đưa ra phương pháp điều trị - Đánh giá tái phát, di căn, tử vong theothích hợp. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi tuổi và giớinghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: 2.2.4. Xử lý số liệu: Mô tả mới liên quan giữa tuổi, giới và Sử dụng chương trình EPIINFO 6.04 vàbệnh ung thư tuyến giáp kết hợp với bộ môn toán tin - Học viện Quân y để xử lý số liệu theo phương pháp thống kêII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Y học. So sánh hai tỷ lệ, khác biệt có ý nghĩa 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian thống kê khi p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhóm lành tính Nhóm ác tính Cộng Nhóm tuổi Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) 10-20 2 2,1 5 2,5 7 2,4 21-30 8 8,4 25 12,6 33 11,3 31-40 16 16,8 44 22,2 60 20,5 41-50 17 17,9 46 23,2 63 21,5 51-60 28 29, 40 20,2 68 23,2 >61 24 25,3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa tuổi, giới và bệnh ung thư tuyến giáp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI, GIỚI VÀ BỆNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP Phạm Vinh Quang2, Phạm Văn Trung1,2 Ngô Thị Mai Lan3, Cao Anh Vũ3TÓM TẮT 24 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả mối liên quan giữa tuổi, giới RELATIONSHIP BETWEEN AGEvà bệnh ung thư tuyến giáp. Đối tượng nghiên GENDER AND THYROID CANCERcứu: Gồm 293 bệnh nhân không phân biệt tuổi, Objective: new description related to age, sexgiới, có bệnh lý lành hoặc ác tính của tuyến giáp and prostate cancer. Subjects and methods:được điều trị tại Khoa phẫu thuật lồng ngực - Including 293 patients regardless of age, gender,mạch máu - nội tiết Bệnh viện 103 từ 2003-2007. healthy or malignant thyroid disease treated atPhương pháp nghiên cứu: Mô tả lâm sàng. Kết the Department of Thoracic Surgery - Vascular -quả: Tần suất phân bố ung thư tuyến giáp theo Endocrinology Hospital 103 from 2003-2007.lứa tuổi khá rộng, bệnh nhân nhỏ nhất là 13 tuổi The method was a clinical descriptive study.và già nhất 79 tuổi. Bằng cách cộng dồn tần suất Results: The incidence of thyroid cancer wasđể có được dấu hiệu bệnh giữa hai nhóm lành fairly wide at age 13, and the oldest was 79tính và ác tính ở lứa tuổi 50 và < 50 có ý nghĩa years. By increasing the incidence of signs ofvới p < 0,05. Phân bố bệnh lý tuyến giáp ở hai disease between benign and malignant groups atgiới khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < age 50 and C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGtử vong do ung thư tuyến giáp chiếm tới 63% đồng ý tham gia nghiên cứu.các trường hợp chết do ung thư của hệ thống + Bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính nặng,nội tiết [1]. hoặc mắc bệnh ung thư khác. Mặc dù tuyến giáp nằm ở ngay vùng cổ + Ung thư tuyến giáp thứ phát do di căntrước, rất thuận lợi cho việc phát hiện bệnh từ nơi khác đến. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụngsớm, nhưng trên thực tế, đa số bệnh nhân ung phương pháp mô tả lâm sàng.thư tuyến giáp thường được chẩn đoán ở giai 2.2.1. Cỡ mẫu/chọn mẫu: cỡ mẫu toànđoạn muộn, hoặc đã được điều trị lần đầu bộ theo phương pháp tiện ích không xác suất.không triệt để, đúng phác đồ do chẩn đoán 2.2.2. Biến số nghiên cứu: Tuổi, giớinhầm giữa u lành và ung thư vì ở giai đoạn tính, đặc điểm lâm sàng: lành tính, ác tính, diđầu các triệu chứng của ung thư tuyến giáp căn....hết sức nghèo nàn, không đặc hiệu [1],[3]. 2.2.3. Thu thập số liệu: 95 BN bướu giápViệc đánh giá mối liên quan giữa tuổi và giới lành tính, 198 ung thư tuyến giápliên quan đến bệnh ung thư tuyến giáp là hết - BN được khám lại sau mổ qua khoảngsức quan trọng, giúp bác sỹ lâm sàng chẩn thời gian (1-5 năm)đoán sớm và đưa ra phương pháp điều trị - Đánh giá tái phát, di căn, tử vong theothích hợp. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi tuổi và giớinghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: 2.2.4. Xử lý số liệu: Mô tả mới liên quan giữa tuổi, giới và Sử dụng chương trình EPIINFO 6.04 vàbệnh ung thư tuyến giáp kết hợp với bộ môn toán tin - Học viện Quân y để xử lý số liệu theo phương pháp thống kêII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Y học. So sánh hai tỷ lệ, khác biệt có ý nghĩa 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian thống kê khi p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhóm lành tính Nhóm ác tính Cộng Nhóm tuổi Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) 10-20 2 2,1 5 2,5 7 2,4 21-30 8 8,4 25 12,6 33 11,3 31-40 16 16,8 44 22,2 60 20,5 41-50 17 17,9 46 23,2 63 21,5 51-60 28 29, 40 20,2 68 23,2 >61 24 25,3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến giáp Phương pháp điều trị ung thư tuyến giáp Điều trị ung thư tuyến giáp Ung thư học lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0