Mối tương quan giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin sởi dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 353.11 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định hệ số tương quan công hiệu giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin sởi dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối tương quan giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin sởi dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 NMCT [2]. Nghiên cứu này gồm có 610 bệnh “Insertion/Insertion genotype of angiotensin I- nhân nam NMCT và 733 người trong nhóm converting-enzyme gene predicts risk of myocardial infarction in North East India”, Biochem Genet, 54 chứng từ nghiên cứu ECTIM (Etude Cas-Témoin (2), pp. 134-46. de I’Infarctus du Myocarde), một nghiên cứu đa 2. Cambien F, Poirier O, Lecerf L, et al (1992), trung tâm xác định các biến thể gen tiềm năng “Deletion polymorphism in the gene for thúc đẩy NMCT ở những dân số châu Âu khác angiotensin-converting enzyme is a potent risk factor for myocardial infarction”, Nature, 359, pp. nhau (Belfast, Lille, Strasbourg và Toulouse), tần 641-644. suất kiểu gen ACE DD trong toàn bộ dân số nghiên 3. Mehri S, Baudin B, Mahjoub S, et al (2010), cứu là 32,3% và alen D chiếm tỉ lệ 43,0% [2]. “Angiotensin-converting enzyme insertion/deletion Các nghiên cứu khác ở dân số châu Á cũng gene polymorphism in a Tunisian healthy and acute myocardial infarction population”, Genetic nhận thấy kiểu gen DD có tỉ lệ thấp nhất như testing and molecular biomarkers, 14 (1), pp. 85-91. nghiên cứu của Yoshida M. ở Nhật Bản [7], Zhang 4. Ngô Tuấn Hiệp (2017), So sánh giá trị của các Y. ở Trung Quốc [8] và Baruah S. ở Ấn Độ [1]. Tỉ thang điểm nguy cơ trong tiên lượng bệnh nhân lệ alen D trong nghiên cứu của các tác giả này lần nhồi máu cơ tim cấp, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. lượt là 37,0%; 45,7% và 25,5% [1], [7], [8]. 5. Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Hồng Phương V. KẾT LUẬN (2021), “Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả chụp động mạch vành qua da ở bệnh Qua nghiên cứu 130 bệnh nhân nhồi máu cơ nhân nhồi máu cơ tim cấp”, Tạp chí Y Học Việt tim cấp, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ kiểu gen II, ID Nam, 502 (1), tr. 180-184. và DD của điểm đa hình ACE I/D lần lượt là 6. Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS, et al(2018), 42,3%; 41,5% và 16,2% và tỉ lệ alen I và D là “Fourth universal definition of myocardial infarction”, Circulation, 138, e618–e651. 59,2% và 40,8%. 7. Yoshida M, Iwai N, Ohmichi N, et al (1999), “D LỜI CẢM ƠN: Trần Công Duy được tài trợ allele of the angiotensin-converting enzyme gene is a bởi Tập đoàn Vingroup – Công ty CP và hỗ trợ risk factor for secondary cardiac events after bởi Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ trong myocardial infarction”, Int J Cardiol, 70, pp. 119–125. 8. Zhang Y, Zhou S, Zhao X, Lei J (2006), nước của Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup “Relationship between polymorphism of (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn, mã số angiotensin I converting enzyme gene VINIF.2021.TS.126. insertion/deletion and ACE, PAI-1 activity in patients with myocardial infarction”, Chin J TÀI LIỆU THAM KHẢO Pathophysiol, 22, pp. 2336-2339. 1. Baruah S, Chaliha MS, Borah PS, et al (2016), MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HAI PHƯƠNG P HÁP TẠO ĐÁM HOẠI TỬ (PFU) VÀ LIỀU GÂY NHIỄM 50% NUÔI CẤY TẾ BÀO (CCID50) CỦA VẮC XIN SỞI DỰ TUYỂN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIỆT NAM Phạm Văn Hùng*, Đoàn Hữu Thiên*, Nguyễn Thị Kiều* TÓM TẮT chuẩn dự tuyển MCQG, ta thấy: Công hiệu của vắc xin mẫu chuẩn dự tuyển MCQG loạt RM 01-07 theo 17 Mục tiêu: Xác định hệ số tương quan công hiệu phương pháp PFU là: 4,41 log10 PFU/ 0,5ml. Công hiệu giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều của vắc xin mẫu chuẩn dự tuyển MCQG loạt RM 01-07 gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin theo phương pháp CCID50 là: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối tương quan giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin sởi dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 NMCT [2]. Nghiên cứu này gồm có 610 bệnh “Insertion/Insertion genotype of angiotensin I- nhân nam NMCT và 733 người trong nhóm converting-enzyme gene predicts risk of myocardial infarction in North East India”, Biochem Genet, 54 chứng từ nghiên cứu ECTIM (Etude Cas-Témoin (2), pp. 134-46. de I’Infarctus du Myocarde), một nghiên cứu đa 2. Cambien F, Poirier O, Lecerf L, et al (1992), trung tâm xác định các biến thể gen tiềm năng “Deletion polymorphism in the gene for thúc đẩy NMCT ở những dân số châu Âu khác angiotensin-converting enzyme is a potent risk factor for myocardial infarction”, Nature, 359, pp. nhau (Belfast, Lille, Strasbourg và Toulouse), tần 641-644. suất kiểu gen ACE DD trong toàn bộ dân số nghiên 3. Mehri S, Baudin B, Mahjoub S, et al (2010), cứu là 32,3% và alen D chiếm tỉ lệ 43,0% [2]. “Angiotensin-converting enzyme insertion/deletion Các nghiên cứu khác ở dân số châu Á cũng gene polymorphism in a Tunisian healthy and acute myocardial infarction population”, Genetic nhận thấy kiểu gen DD có tỉ lệ thấp nhất như testing and molecular biomarkers, 14 (1), pp. 85-91. nghiên cứu của Yoshida M. ở Nhật Bản [7], Zhang 4. Ngô Tuấn Hiệp (2017), So sánh giá trị của các Y. ở Trung Quốc [8] và Baruah S. ở Ấn Độ [1]. Tỉ thang điểm nguy cơ trong tiên lượng bệnh nhân lệ alen D trong nghiên cứu của các tác giả này lần nhồi máu cơ tim cấp, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. lượt là 37,0%; 45,7% và 25,5% [1], [7], [8]. 5. Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Hồng Phương V. KẾT LUẬN (2021), “Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả chụp động mạch vành qua da ở bệnh Qua nghiên cứu 130 bệnh nhân nhồi máu cơ nhân nhồi máu cơ tim cấp”, Tạp chí Y Học Việt tim cấp, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ kiểu gen II, ID Nam, 502 (1), tr. 180-184. và DD của điểm đa hình ACE I/D lần lượt là 6. Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS, et al(2018), 42,3%; 41,5% và 16,2% và tỉ lệ alen I và D là “Fourth universal definition of myocardial infarction”, Circulation, 138, e618–e651. 59,2% và 40,8%. 7. Yoshida M, Iwai N, Ohmichi N, et al (1999), “D LỜI CẢM ƠN: Trần Công Duy được tài trợ allele of the angiotensin-converting enzyme gene is a bởi Tập đoàn Vingroup – Công ty CP và hỗ trợ risk factor for secondary cardiac events after bởi Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ trong myocardial infarction”, Int J Cardiol, 70, pp. 119–125. 8. Zhang Y, Zhou S, Zhao X, Lei J (2006), nước của Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup “Relationship between polymorphism of (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn, mã số angiotensin I converting enzyme gene VINIF.2021.TS.126. insertion/deletion and ACE, PAI-1 activity in patients with myocardial infarction”, Chin J TÀI LIỆU THAM KHẢO Pathophysiol, 22, pp. 2336-2339. 1. Baruah S, Chaliha MS, Borah PS, et al (2016), MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HAI PHƯƠNG P HÁP TẠO ĐÁM HOẠI TỬ (PFU) VÀ LIỀU GÂY NHIỄM 50% NUÔI CẤY TẾ BÀO (CCID50) CỦA VẮC XIN SỞI DỰ TUYỂN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIỆT NAM Phạm Văn Hùng*, Đoàn Hữu Thiên*, Nguyễn Thị Kiều* TÓM TẮT chuẩn dự tuyển MCQG, ta thấy: Công hiệu của vắc xin mẫu chuẩn dự tuyển MCQG loạt RM 01-07 theo 17 Mục tiêu: Xác định hệ số tương quan công hiệu phương pháp PFU là: 4,41 log10 PFU/ 0,5ml. Công hiệu giữa hai phương pháp tạo đám hoại tử (PFU) và liều của vắc xin mẫu chuẩn dự tuyển MCQG loạt RM 01-07 gây nhiễm 50% nuôi cấy tế bào (CCID50) của vắc xin theo phương pháp CCID50 là: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vắc xin sởi Vắc xin dự tuyển Phương pháp tạo đám hoại tử Nuôi cấy tế bàoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0