Mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu não và thể tích khối nhồi máu sau cùng trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 535.24 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu não và thể tích khối nhồi máu sau cùng trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp đánh giá mối tương quan giữa các đặc điểm hình ảnh tưới máu não với thể tích khối nhồi máu sau cùng trên bệnh nhân tắc động mạch lớn tuần hoàn trước được can thiệp nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu não và thể tích khối nhồi máu sau cùng trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HÌNH ẢNH TƯỚI MÁU NÃO VÀ THỂ TÍCH KHỐI NHỒI MÁU SAU CÙNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP Đỗ Thị Thanh Bình*, Nguyễn Quốc Trung**, Nguyễn Huy Thắng **TÓM TẮT 10 Kết luận: HATMN ban đầu, tình trạng tái thông Mục tiêu: Để đánh giá mối tương quan giữa mạch máu lúc 24 giờ sau nhập viện có thể tiêncác đặc điểm hình ảnh tưới máu não (HATMN) đoán TTKNMSC trên BN đột quỵ thiếu máu nãovới thể tích khối nhồi máu sau cùng cấp.(TTKNMSC) trên bệnh nhân (BN) tắc động Từ khóa: hình ảnh học tưới máu não, thể tíchmạch lớn tuần hoàn trước được can thiệp nội khối nhồi máu sau cùng, can thiệp nội mạch, độtmạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học. Đối qụy thiếu máu não cấp.tượng và Phương pháp: BN có HATMN banđầu và MRI sọ não lúc 24 giờ sau nhập viện được SUMMARYhồi cứu. Thể tích lõi nhồi máu, vùng giảm tưới ASSOCIATIONS BETWEEN THEmáu, chỉ số HIR được tính toán nhờ phần mềm BRAIN PERFUSION IMAGING ANDRAPID. TTKNMSC được đánh giá lúc 24 giờ FINAL INFARCT VOLUME IN ACUTEtrên MRI-DWI. Các BN được phân nhóm dựa ISCHEMIC STROKE PATIENTSvào tình trạng tái thông mạch máu lúc 24 giờ trên Objective: To evaluate associations betweenMRA-3D TOF. Kết quả: Từ 6/ 2019 - 5/ 2020 the baseline perfusion imaging characteristicscó 88 BN thỏa tiêu chuẩn, tất cả đều đạt tái thông and final infarct volume (FIV) in patientsmTICI 2b-3 sau thủ thuật. So với 25 BN tái tắc presenting with anterior circulation large arterymạch máu lúc 24 giờ, 63 BN duy trì được sự tái occlusion who underwent endovascularthông lúc 24 giờ có TTKNMSC trung vị nhỏ hơn mechanical thrombectomy. Subjects and(25,5 ml với 68,8 ml, p < 0,01) và tỉ lệ mRS 0-2 Methods: Patients with perfusion imagingsau 3 tháng cao hơn (65% với 9,1%, p < 0,01). acquired at baseline and MRI acquired at 24TTKNMSC có tương quan với lõi nhồi máu ban hours after hospital arrival time weređầu trên các BN tái thông mạch máu lúc 24 giờ (r retrospectively collected. Ischemic core and= 0,702, p < 0,01), tương quan với vùng giảm hypoperfusion volumes, HIR were calculatedtưới máu Tmax > 6 giây trên các BN tái tắc mạch using RAPID software. FIV was assessed at 24máu lúc 24 giờ (r = 0,523, p < 0,01). BN với HIR hours on MRI - DWI. Patients were stratified by< 0,4 có TTKNMSC nhỏ hơn BN với HIR ≥ 0,4. recanalization status assessed at 24 hours on MRA-3D TOF. Results: Between June, 2019*Đại học Y dược TP HCM, and May, 2020, there were 88 eligible patients,** Bệnh viện Nhân dân 115 all of them achieved recanalization mTICI 2b-3Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thanh Bình after endovascular procedure. Compare to 25Email: dothithanhbinh93@gmail.com patients with re-occlusion at 24 hours, 63 patientsNgày nhận bài: 5.8.2022 remaining recanalization at 24 hours had smallerNgày phản biện khoa học: 10.8.2022 median FIV (25,5 ml vs 68,8 ml, p < 0,01) andNgày duyệt bài: 15.8.202284 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022higher rate of mRS 0-2 at 3 months (65% vs thuộc vào nhiều yếu tố khác. Tại Việt Nam,9,1%, p < 0,01). FIV correlated with ischemic tháng 6/ 2019, phần mềm RAPID được lắpcore volume in the patients with recanalization at đặt tại Bệnh viện Nhân dân 115, tuy nhiên24 hours (r = 0,702, p < 0,01), correlated with chưa có dữ liệu lâm sàng về vai trò, độ chínhTmax > 6s hypoperfusion volume in patients xác của HATMN trong việc tiên đoánwith re-occlusion at 24 hours (r = 0,523, p < TTKNMSC, cũng như trong việc chọn lựa0,01). Patients with HIR < 0,4 had smaller FIV BN phù hợp với điều trị tái tưới máu. Vì vậy,than patients with HIR ≥ 0,4. Conclusions: chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sátBaseline perfusion imaging, recanalization mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu nãosituation at 24 hours after hospital arrival time và thể tích khối nhồi máu sau cùng” với cácmay be predict FIV in acute ischemic stroke mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnhpatients. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu não và thể tích khối nhồi máu sau cùng trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HÌNH ẢNH TƯỚI MÁU NÃO VÀ THỂ TÍCH KHỐI NHỒI MÁU SAU CÙNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP Đỗ Thị Thanh Bình*, Nguyễn Quốc Trung**, Nguyễn Huy Thắng **TÓM TẮT 10 Kết luận: HATMN ban đầu, tình trạng tái thông Mục tiêu: Để đánh giá mối tương quan giữa mạch máu lúc 24 giờ sau nhập viện có thể tiêncác đặc điểm hình ảnh tưới máu não (HATMN) đoán TTKNMSC trên BN đột quỵ thiếu máu nãovới thể tích khối nhồi máu sau cùng cấp.(TTKNMSC) trên bệnh nhân (BN) tắc động Từ khóa: hình ảnh học tưới máu não, thể tíchmạch lớn tuần hoàn trước được can thiệp nội khối nhồi máu sau cùng, can thiệp nội mạch, độtmạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học. Đối qụy thiếu máu não cấp.tượng và Phương pháp: BN có HATMN banđầu và MRI sọ não lúc 24 giờ sau nhập viện được SUMMARYhồi cứu. Thể tích lõi nhồi máu, vùng giảm tưới ASSOCIATIONS BETWEEN THEmáu, chỉ số HIR được tính toán nhờ phần mềm BRAIN PERFUSION IMAGING ANDRAPID. TTKNMSC được đánh giá lúc 24 giờ FINAL INFARCT VOLUME IN ACUTEtrên MRI-DWI. Các BN được phân nhóm dựa ISCHEMIC STROKE PATIENTSvào tình trạng tái thông mạch máu lúc 24 giờ trên Objective: To evaluate associations betweenMRA-3D TOF. Kết quả: Từ 6/ 2019 - 5/ 2020 the baseline perfusion imaging characteristicscó 88 BN thỏa tiêu chuẩn, tất cả đều đạt tái thông and final infarct volume (FIV) in patientsmTICI 2b-3 sau thủ thuật. So với 25 BN tái tắc presenting with anterior circulation large arterymạch máu lúc 24 giờ, 63 BN duy trì được sự tái occlusion who underwent endovascularthông lúc 24 giờ có TTKNMSC trung vị nhỏ hơn mechanical thrombectomy. Subjects and(25,5 ml với 68,8 ml, p < 0,01) và tỉ lệ mRS 0-2 Methods: Patients with perfusion imagingsau 3 tháng cao hơn (65% với 9,1%, p < 0,01). acquired at baseline and MRI acquired at 24TTKNMSC có tương quan với lõi nhồi máu ban hours after hospital arrival time weređầu trên các BN tái thông mạch máu lúc 24 giờ (r retrospectively collected. Ischemic core and= 0,702, p < 0,01), tương quan với vùng giảm hypoperfusion volumes, HIR were calculatedtưới máu Tmax > 6 giây trên các BN tái tắc mạch using RAPID software. FIV was assessed at 24máu lúc 24 giờ (r = 0,523, p < 0,01). BN với HIR hours on MRI - DWI. Patients were stratified by< 0,4 có TTKNMSC nhỏ hơn BN với HIR ≥ 0,4. recanalization status assessed at 24 hours on MRA-3D TOF. Results: Between June, 2019*Đại học Y dược TP HCM, and May, 2020, there were 88 eligible patients,** Bệnh viện Nhân dân 115 all of them achieved recanalization mTICI 2b-3Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thanh Bình after endovascular procedure. Compare to 25Email: dothithanhbinh93@gmail.com patients with re-occlusion at 24 hours, 63 patientsNgày nhận bài: 5.8.2022 remaining recanalization at 24 hours had smallerNgày phản biện khoa học: 10.8.2022 median FIV (25,5 ml vs 68,8 ml, p < 0,01) andNgày duyệt bài: 15.8.202284 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022higher rate of mRS 0-2 at 3 months (65% vs thuộc vào nhiều yếu tố khác. Tại Việt Nam,9,1%, p < 0,01). FIV correlated with ischemic tháng 6/ 2019, phần mềm RAPID được lắpcore volume in the patients with recanalization at đặt tại Bệnh viện Nhân dân 115, tuy nhiên24 hours (r = 0,702, p < 0,01), correlated with chưa có dữ liệu lâm sàng về vai trò, độ chínhTmax > 6s hypoperfusion volume in patients xác của HATMN trong việc tiên đoánwith re-occlusion at 24 hours (r = 0,523, p < TTKNMSC, cũng như trong việc chọn lựa0,01). Patients with HIR < 0,4 had smaller FIV BN phù hợp với điều trị tái tưới máu. Vì vậy,than patients with HIR ≥ 0,4. Conclusions: chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sátBaseline perfusion imaging, recanalization mối tương quan giữa hình ảnh tưới máu nãosituation at 24 hours after hospital arrival time và thể tích khối nhồi máu sau cùng” với cácmay be predict FIV in acute ischemic stroke mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnhpatients. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hình ảnh học tưới máu não Thể tích khối nhồi máu sau cùng Can thiệp nội mạch Đột qụy thiếu máu não cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0