Danh mục

Món ăn - thuốc từ hà thủ ô

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hà thủ ô còn gọi là dạ giao đằng, má ỏn, mằn năng ón (Tày), khua lình (Thái), xạ ú sí (Dao). Bộ phận dùng làm thuốc là hà thủ ô và thân leo cho vị thuốc Củ hà thủ ô. dạ giao đằng. Theo Đông y hà thủ ô vị đắng ngọt chát, tính hơi ôn; vào các kinh can và thận. Có tác dụng bổ can thận, dưỡng huyết, bổ âm, giải độc, nhuận tràng thông tiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Món ăn - thuốc từ hà thủ ô Món ăn - thuốc từ hà thủ ô Hà thủ ô còn gọi là dạ giao đằng, má ỏn, mằn năng ón (Tày), khua lình (Thái), xạ ú sí (Dao). Bộ phận dùng làm thuốc là hà thủ ô và thân leo cho vị thuốc dạ giao đằng. Củ hà thủ ô. Theo Đông y hà thủ ô vị đắngngọt chát, tính hơi ôn; vào các kinh can và thận. Có tácdụng bổ can thận, dưỡng huyết, bổ âm, giải độc, nhuậntràng thông tiện. Dùng cho các trường hợp can thận âm hư,huyết hư, đau đầu hoa mắt chóng mặt, đau lưng mỏi gối ùtai điếc tai, râu tóc bạc sớm, di tinh, huyết trắng, táo bón,hội chứng lỵ mạn tính, trĩ xuất huyết, sốt rét, lao hạch, bệnhmạch vành, tăng huyết áp, tăng mỡ huyết, xơ vữa độngmạch.Dạ giao đằng: Vị ngọt, tính bình; vào các kinh tâm, can vàthận. Có tác dụng dưỡng tâm, an thần, dưỡng huyết, hoạtlạc. Dùng trị chứng thần kinh suy nhược, thiếu máu, đaumỏi toàn thân.Liều dùng: Hà thủ ô 12g đến 60g. Bổ huyết thì dùng hà thủô chế; nhuận tràng thông tiện thì dùng hà thủ ô sống. Dạgiao đằng: 12g đến 30g.Kiêng kỵ: Những người tỳ hư, đại tiện lỏng không đượcdùng.Hà thủ ô được dùng trong các trường hợp sau:Bổ huyết, an thần: Trong trường hợp huyết hư, lo lắng, mấtngủ, âm hư, huyết khô, râu tóc bạc sớm.Hà thủ ô chế 12g, bắc sa sâm 12g, quy bản 12g, long cốt12g, bạch thược 12g. Sắc uống.Dạ giao đằng 12g, đan sâm 12g, trân châu mẫu 60g. Sắcuống. Ngày uống 1 thang. Trị chứng buồn bực, mất ngủ,mộng mị.Ích thận, cố tinh: Trường hợp gan thận đều yếu, lưng vàđầu gối đau nhức buốt, phụ nữ khí hư, di tinh. Dùng Thấtbảo mỹ nhiệm đơn: Hà thủ ô 20g, bạch linh 12g, ngưu tất12g, đương quy 12g, thỏ ty tử 12g, phá cố chỉ 12g. Tánthành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Ngày 2 lần, mỗi lầnuống 12g, chiêu bằng nước muối loãng.Dưỡng can, định huy: Trường hợp thiếu máu, huyết áp cao,đầu váng, mắt hoa, chân tay tê cứng.Thủ ô hợp tễ: Hà thủ ô chế 12g, sinh địa12g, huyền sâm12g, bạch thược 12g, hạn liên thảo 12g, sa uyển tật lê 12g,hy thiêm thảo 12g, tang ký sinh 12g, ngưu tất 12g. Sắcuống.Ích âm, triệt ngược: Trường hợp sốt rét lâu ngày hại đếnchân âm, sốt li bì triền miên.Bài Hà thủ ô sống 60g, sài hồ 12g, đậu đen 20g. Sắc vớinước, đem phơi sương 1 đêm, sáng hôm sau hâm lại màuống.Hà nhân ẩm: Hà thủ ô chế 16g, đảng sâm 12g, đương quy12g, trần bì 12g, gừng lùi 12g. Sắc uống.Nhuận trường, thông tiện:Hà thủ ô tươi 30g - 60g. Sắc uống. Trị các chứng huyết hư,tân dịch khô nên đại tiện bí.Một số món ăn - bài thuốcTrà sinh địa thủ ô: Hà thủ ô 16g,thục địa 30g. Hà thủ ô chế, thục địatẩm rượu, thái lát mỏng, cho nướcsôi hãm uống thay trà. Dùng chocác trường hợp cơ thể suy nhược già Hà thủ ô hầm chữayếu, râu tóc bạc sớm trước tuổi, suy nhược cơ thể.bệnh mạch vành, mỡ huyết cao.Cháo kê hà thủ ô: Kê 50g, hà thủ ô 30g, trứng gà 2 quả. Kênấu với hà thủ ô thành cháo, khi cháo được gắp bỏ các látbã thuốc, đập trứng vào, thêm chút đường trắng khuấy đều,đun sôi lại. Cho ăn khi đói. Dùng cho các trường hợp thoátvị, sa tử cung, sa dạ dày trực tràng.Chè đậu đen hà thủ ô: Hà thủ ô 60g, đậu đen 100g. Cả haithứ cùng nấu với lượng nước thích hợp đến khi đậu đenchín nhừ, vớt bỏ bã hà thủ ô, chia 2 - 3 lần ăn trong ngày.Có thể thêm chút đường hoặc muối. Dùng cho các trườnghợp thiểu năng mạch vành, cơn đau thắt ngực, các trườnghợp râu tóc bạc sớm, táo bón kinh diễn.Hà thủ ô hầm gà: Gà mái tơ 1con, hà thủ ô 30g. Gà làmsạch bỏ ruột, hà thủ ô gói trong vải xô, đặt trong bụng gà,hầm cách thuỷ, lấy ra bỏ bã thuốc, thêm gia vị. Dùng chocác trường hợp râu tóc bạc sớm, đau đầu hoa mắt chóngmặt, mất ngủ, suy nhược cơ thể. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: