MÔN DI TRUYỀN HỌC TÌM HIỂU: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Số trang: 29
Loại file: ppt
Dung lượng: 255.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm sắc thể (chromosome): Là thể vật chất di truyền, tồn tại trong nhân tế bào và được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histon ) tạo nên.Có dạng hình sợi hoặc hình que.Nhiễm sắc thể có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho từng loài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÔN DI TRUYỀN HỌC TÌM HIỂU: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂCHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP KHOA NÔNG NGHIỆP-THỦY SẢN LỚP DỊCH VỤ THÚ Y K6 MÔN DI TRUYỀN HỌC TÌM HIỂU: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂGVHD: NGÔ PHÚ CƯỜNGNHÓM 1:• PHẠM PHƯỚC TRIỆU• PHẠM MINH TIẾN• DƯƠNG THỊ THÙY TRANG NỘI DUNG CẤU TRÚC CƠ SỞ CỦA NHIỄM SẮC THỂ(NST)1.• KHÁI NIỆM• CẤU TRÚC HIỂN VI• CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI• KIỂU NHÂN VÀ NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ2.• CHU KÌ TẾ BÀO• PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM• PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM• QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIAO TỬ Ở ĐỘNG VẬT BẬT CAO NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ Ở ĐỘNG VẬT3. 1.1 KHÁI NIỆM Nhiễm sắc thể (chromosome):• Là thể vật chất di truyền, tồn tại trong nhân tế bào và được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histon ) tạo nên.• Có dạng hình sợi hoặc hình que.• Nhiễm sắc thể có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho từng loài.• Nhiễm sắc thể có khả năng tái sinh, phân ly và tổ hợp trong quá trình phân chia tế bào và thụ tinh để tạo thành cá thể mới.• Nhiễm sắc thể cũng có khả năng biến đổi về số lượng, cấu trúc, khi xảy ra những thay đổi làm xuất hiện các đặc điểm kiểu hình mới (các đột biến).• Trong tế bào xoma, NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.• Hình thái NST thay đổi qua các kì phân bào 1.2 CẤU TRÚC HIỂN VI• Ở các tế bào thực vật và động vật sau khi nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể có 2 cromatit (sợi nhiễm sắc), mỗi cromatit có 1 sợi DNA. Các cromatit này đóng xoắn cực đại vào giai đoạn trung kỳ (trong phân chia tế bào) nên chúng có hình dạng, kích thước đặc trưng.• Khi nhuộm màu, nhiễm sắc thể sẽ bắt màu ở các phần có sự khác nhau.• Vùng bắt màu đậm gọi là vùng dị nhiễm sắc. Vùng này có chứa nhiều hạt nhiễm sắc (nút xoắn DNA)• Vùng bắt màu đậm gọi là vùng dị nhiễm sắc. Vùng này có chứa nhiều hạt nhiễm sắc (nút xoắn DNA), ở đây phân tử DNA đang ở trạng thái xoắn mạnh, ít hoạt động nên ít ảnh hưởng đến đặc điểm di truyền của cơ thể.• Vùng bắt màu nhạt gọi là vùng nhiễm sắc thể thực (đồng nhiễm sắc), vùng này có chứa ít hạt nhiễm sắc. Ở đây phân tử DNA đang hoạt động phiên mã, nên có ảnh hưởng lớn đến đặc điểm di truyền của cơ thể• Trên nhiễm sắc thể có các eo.• Eo thứ nhất có chứa tâm động là nơi đính sợi nhiễm sắc lên sợi tơ vô sắc trong phân chia tế bào.• Eo thứ hai là nơi tổng hợp rRNA để hình thành ribosome là nơi tổng hợp protein.• Vị trí của tâm động quyết định hình thái của nhiễm sắc thể: tâm cân, tâm lệch, tâm mút.• Tâm động có thể bị phân chia, khi tâm đông phân chia, nhiễm sắc thể kép trở thành các sợi đơn.• Ở một số loài sinh vật vòng đời có trải qua giai đoạn ấu trùng có xuất hiện các nhiễm sắc thể với kích thước lớn hàng nghìn lần gọi là nhiễm sắc thể khổng lồ. Ở tế bào trứng của một số loài lưỡng cư có nhiễm sắc thể hình chổi đèn.• Tổ hợp DNA với histon trong chuỗi nucleosome tạo thành:• sợi cơ bản có chiều ngang 100A0• sợi cơ bản cuộn xoắn thứ cấp tạo nên nhiễm sắc thể có chiều ngang 300 A0.• Sợi nhiễm sắc thể tiếp tục đóng xoắn tạo nên một ống rỗng với bề ngang 2000 A0• cuối cùng tạo thành sợi cromatit.• Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của nhiễm sắc thể được rút ngắn 15 - 20 ngàn lần so với chiều dài phân tử DNA. 1.3 CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI• Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, bao gồm DNA và protein. Phân tử DNA quấn quanh khối cầu protein tạo nên nucleosome, là đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc nhiễm sắc thể. Mỗi nucleosome gồm 8 phân tử histon chồng lên nhau tạo nên khối cầu, phía ngoài được bao bọc bởi 413 vòng xoắn DNA, đoạn phân tử này có khoảng 146 cặp nucleotit. Các nucleosome nối lại với nhau bằng các đoạn.• Lượng ADN khổng lồ của mỗi TB nhân thực có th ể xếp gọn vào nhân TB có kích thước nhỏ nhờ: + ADN được xếp vào các NST khác nhau. Đơn vị cơ bản của NST là nuclêôxôm +Sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong mỗi NST: * Mức xoắn 1: Sợi cơ bản có đường kính 11nm * Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. * Mức xoắn 3: Cromatit có đường kính 700nm.• Ở SV nhân sơ, mỗi tế bào chỉ chứa một phân tử ADN mạch kép dạng vòng và chưa có cấu trúc NST• Các tế bào sinh dưỡng (soma), nhiễm sắc thể luôn đi với nhau theo từng cặp, giống nhau về hình thái, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ, được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.• Bộ nhiễm sắc thể có cặp gọi là lưỡng bội (2n).• Các tế bào sinh dục (tinh trùng, trứng), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ được gọi là tế bào đơn bội (n).• Ngoài ra, ở nhiều động vật có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. 1.3 KIỂU ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÔN DI TRUYỀN HỌC TÌM HIỂU: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂCHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP KHOA NÔNG NGHIỆP-THỦY SẢN LỚP DỊCH VỤ THÚ Y K6 MÔN DI TRUYỀN HỌC TÌM HIỂU: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂGVHD: NGÔ PHÚ CƯỜNGNHÓM 1:• PHẠM PHƯỚC TRIỆU• PHẠM MINH TIẾN• DƯƠNG THỊ THÙY TRANG NỘI DUNG CẤU TRÚC CƠ SỞ CỦA NHIỄM SẮC THỂ(NST)1.• KHÁI NIỆM• CẤU TRÚC HIỂN VI• CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI• KIỂU NHÂN VÀ NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ2.• CHU KÌ TẾ BÀO• PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM• PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM• QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIAO TỬ Ở ĐỘNG VẬT BẬT CAO NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ Ở ĐỘNG VẬT3. 1.1 KHÁI NIỆM Nhiễm sắc thể (chromosome):• Là thể vật chất di truyền, tồn tại trong nhân tế bào và được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histon ) tạo nên.• Có dạng hình sợi hoặc hình que.• Nhiễm sắc thể có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho từng loài.• Nhiễm sắc thể có khả năng tái sinh, phân ly và tổ hợp trong quá trình phân chia tế bào và thụ tinh để tạo thành cá thể mới.• Nhiễm sắc thể cũng có khả năng biến đổi về số lượng, cấu trúc, khi xảy ra những thay đổi làm xuất hiện các đặc điểm kiểu hình mới (các đột biến).• Trong tế bào xoma, NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.• Hình thái NST thay đổi qua các kì phân bào 1.2 CẤU TRÚC HIỂN VI• Ở các tế bào thực vật và động vật sau khi nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể có 2 cromatit (sợi nhiễm sắc), mỗi cromatit có 1 sợi DNA. Các cromatit này đóng xoắn cực đại vào giai đoạn trung kỳ (trong phân chia tế bào) nên chúng có hình dạng, kích thước đặc trưng.• Khi nhuộm màu, nhiễm sắc thể sẽ bắt màu ở các phần có sự khác nhau.• Vùng bắt màu đậm gọi là vùng dị nhiễm sắc. Vùng này có chứa nhiều hạt nhiễm sắc (nút xoắn DNA)• Vùng bắt màu đậm gọi là vùng dị nhiễm sắc. Vùng này có chứa nhiều hạt nhiễm sắc (nút xoắn DNA), ở đây phân tử DNA đang ở trạng thái xoắn mạnh, ít hoạt động nên ít ảnh hưởng đến đặc điểm di truyền của cơ thể.• Vùng bắt màu nhạt gọi là vùng nhiễm sắc thể thực (đồng nhiễm sắc), vùng này có chứa ít hạt nhiễm sắc. Ở đây phân tử DNA đang hoạt động phiên mã, nên có ảnh hưởng lớn đến đặc điểm di truyền của cơ thể• Trên nhiễm sắc thể có các eo.• Eo thứ nhất có chứa tâm động là nơi đính sợi nhiễm sắc lên sợi tơ vô sắc trong phân chia tế bào.• Eo thứ hai là nơi tổng hợp rRNA để hình thành ribosome là nơi tổng hợp protein.• Vị trí của tâm động quyết định hình thái của nhiễm sắc thể: tâm cân, tâm lệch, tâm mút.• Tâm động có thể bị phân chia, khi tâm đông phân chia, nhiễm sắc thể kép trở thành các sợi đơn.• Ở một số loài sinh vật vòng đời có trải qua giai đoạn ấu trùng có xuất hiện các nhiễm sắc thể với kích thước lớn hàng nghìn lần gọi là nhiễm sắc thể khổng lồ. Ở tế bào trứng của một số loài lưỡng cư có nhiễm sắc thể hình chổi đèn.• Tổ hợp DNA với histon trong chuỗi nucleosome tạo thành:• sợi cơ bản có chiều ngang 100A0• sợi cơ bản cuộn xoắn thứ cấp tạo nên nhiễm sắc thể có chiều ngang 300 A0.• Sợi nhiễm sắc thể tiếp tục đóng xoắn tạo nên một ống rỗng với bề ngang 2000 A0• cuối cùng tạo thành sợi cromatit.• Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của nhiễm sắc thể được rút ngắn 15 - 20 ngàn lần so với chiều dài phân tử DNA. 1.3 CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI• Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, bao gồm DNA và protein. Phân tử DNA quấn quanh khối cầu protein tạo nên nucleosome, là đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc nhiễm sắc thể. Mỗi nucleosome gồm 8 phân tử histon chồng lên nhau tạo nên khối cầu, phía ngoài được bao bọc bởi 413 vòng xoắn DNA, đoạn phân tử này có khoảng 146 cặp nucleotit. Các nucleosome nối lại với nhau bằng các đoạn.• Lượng ADN khổng lồ của mỗi TB nhân thực có th ể xếp gọn vào nhân TB có kích thước nhỏ nhờ: + ADN được xếp vào các NST khác nhau. Đơn vị cơ bản của NST là nuclêôxôm +Sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong mỗi NST: * Mức xoắn 1: Sợi cơ bản có đường kính 11nm * Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. * Mức xoắn 3: Cromatit có đường kính 700nm.• Ở SV nhân sơ, mỗi tế bào chỉ chứa một phân tử ADN mạch kép dạng vòng và chưa có cấu trúc NST• Các tế bào sinh dưỡng (soma), nhiễm sắc thể luôn đi với nhau theo từng cặp, giống nhau về hình thái, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ, được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.• Bộ nhiễm sắc thể có cặp gọi là lưỡng bội (2n).• Các tế bào sinh dục (tinh trùng, trứng), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ được gọi là tế bào đơn bội (n).• Ngoài ra, ở nhiều động vật có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. 1.3 KIỂU ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
di truyền học nghiễm sắc thể chu kì tế bào nghiên cứu hình thái cấu trúc hiển vi phân bào chuyên đề sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 148 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 107 0 0 -
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 83 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 44 0 0 -
Giáo án môn Sinh học lớp 10 (Học kì 2)
64 trang 41 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 38 0 0 -
Chuyên đề sinh học về tinh hoàn
5 trang 36 0 0 -
Bài giảng Công nghệ gen và công nghệ thông tin - GS.TS Lê Đình Lương
25 trang 34 0 0