Danh mục

Một góc nhìn về phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.05 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết "Một góc nhìn về phát triển nông nghiệp công nghệ cao" cung cấp một góc nhìn cụ thể về phát triển nông nghiệp công nghệ cao dựa trên việc phân tích tổng quan và hoạt động cụ thể của một số quốc gia có nền nông nghiệp công nghệ cao tiêu biểu. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một góc nhìn về phát triển nông nghiệp công nghệ cao Diễn đàn Khoa học và Công nghệMỘT GÓC NHÌN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO GS.TS Đặng Lương Mô Giáo sư danh dự Đại học Hosei, Tokyo, Nhật Bản Cố vấn Đại học Quốc gia TP Hồ Chí MinhLà một chuyên gia về vi mạch, song GS.TS Đặng Lương Mô quan tâm và hiểu được tầm quan trọng củaphát triển nông nghiệp. Hơn một thập kỷ trước, ông từng kiến nghị trong Luật Công nghệ cao cần cóđiều khoản yêu cầu các cơ sở nghiên cứu khoa học phải có tỷ lệ nghiên cứu nhất định phục vụ nôngnghiệp. Trong bài viết này, ông cung cấp một góc nhìn cụ thể về phát triển nông nghiệp công nghệ caodựa trên việc phân tích tổng quan và hoạt động cụ thể của một số quốc gia có nền nông nghiệp côngnghệ cao tiêu biểu.Tổng quan về sản xuất nông nghiệp Theo bảng 1, Việt Nam đứng Việt Nam luôn giữ vị trí là 1 trongcủa thế giới thứ 5 thế giới về sản xuất lúa gạo 5 nước đứng đầu thế giới về sản với sản lượng khoảng 43,5 triệu xuất lúa gạo. Có thể thấy khái quát tìnhhình sản xuất nông nghiệp của tấn/năm. Theo Tổ chức Lương Ngày 23/9/2020, FAO đã phátthế giới theo thống kê thể hiện thực và Nông nghiệp Liên hợp hành một báo cáo, theo đó khốitrên bảng 1: quốc (FAO), từ năm 2013 trở đi, lượng mậu dịch nông sản và thực phẩm của thế giới đã tăng gấpBảng 1. Sản xuất nông nghiệp thế giới năm 2019. đôi kể từ năm 1995. Năm 2018,Ngũ cốc Lúa gạo Lúa mì trị giá mậu dịch đã lên tới 1.500Quốc gia/ (1.000 tấn) Quốc gia/ (1.000 tấn) Quốc gia/ (1.000 tấn) tỷ USD. Các nước đang phát triểnvùng lãnh thổ vùng lãnh thổ vùng lãnh thổ đều gia tăng xuất cảng nông sảnToàn thế giới 2.978.982 Toàn thế giới 756.474 Toàn thế giới 765.770 và chiếm phần đáng kể của toànTrung Quốc 612.720 Trung Quốc 209.614 Trung Quốc 133.596 thế giới. Theo Hội nghị Liên hợpMỹ 421.549 Ấn Độ 177.645 Ấn Độ 103.596 quốc về Thương mại và PhátẤn Độ 324.301 Inđônêxia 54.604 Liên bang Nga 74.453 triển (UNCTAD), top 10 nước vềBrasil 121.223 Bangladesh 54.586 Mỹ 52.258 xuất cảng nông sản của thế giới năm 2020 thể hiện ở bảng 2; khốiLiên bang Nga 117.868 Việt Nam 43.449 Pháp 40.605 lượng xuất cảng và nhập cảngInđônêxia 85.297 Thái Lan 28.367 Canada 32.348 của top 10 này thể hiện ở hình 1.Argentina 84.949 Myanmar 26.270 Ukraina 28.370 Tuy Trung Quốc có sản lượngUkraina 74.442 Philippin 18.815 Pakistan 24.349 nông nghiệp lớn nhất thế giới,Pháp 70.379 Pakistan 11.115 Đức 23.063 nhưng cũng đứng thứ nhì về nhậpCanada 61,135 Campuchia 10.886 Argentina 19.460 cảng nông sản. Mỹ nhập cảngBangladesh 59.182 Nhật Bản 10.527 Thổ Nhĩ Kỳ 19.000 nông sản nhiều hơn cả TrungViệt Nam 48.208 Brasil 10.369 Úc 17.598 Quốc. Các nước Bắc Mỹ có lượngĐức 44.302 Nigeria 8.435 Iran 16.800 nhập si ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: