MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 217.25 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu một số bài tập hóa (p5), tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5) MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5) Xác định các chất và viết phương trình theo dãy biến hóa sau:89. 1/ A + O2 0 B + C xt , t 2/ B + O2 D 3/ D +EF 4/ D + E + BaCl2 G + H 5/ F +BaCl2 BaSO4 + HCl 6/ H + AgNO3 AgCl + I 7/ I + A J + NO + E + F 8/ I +CJ+F 9/ J + NaOH Fe(OH)3 + K. Viết phương trình phản ứng biểu diển các phản ứng hóa học sau:90. 1/ Cho mẫu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CúO4. 2/ Cho bột nhôm kim lọa vào dung dịch NaOH. 3/ Thổi luồng khí Hiđrô vào ống thủy tinh chịu nhiệt đựng hỗn hợpMgO và F2O3 đun nóng. 4/ Cho khí Clo sục vào dung dịch NaOH. 5. Cho đồng kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. A là một loại phân đạm chứa 46,67% Nitơ.91. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy VCO 2 : V H 2 O 1 : 2gồm N2, O2 và hơi nước, trong đod tỉ lệ thể tích . Công thức đơngiản nhất của A củng là công thức phân tử. 1- Xác định công thức phân tử của A? 2- Viết công thức cấu tạo cảu A? Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như92.hình vẽ) đựng các oxit được nung nóng sau đây: H2 ! 2 3 4 5 CaO CuO Al2O3 Fe2O3 N a 2O . Ống 1 đựng 0,1 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,02mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3, ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khicác phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi ống lầnlượt tác dụng với dung dịch NaOH, CuCl2. Hãy viết các phương trình phảnứng xảy ra? Một dãy Hiđrôcacbon được biểu diển bởi công thức chung CnH2n+2.93.Hãy cho biết thành phần % của H biến đổi như thế nào khi giá trị n tháy đổi? Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và khí oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích cần94.đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khísau thí nghiệm không đổi (các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và ápsuất), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%. a. Xác định A? b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí A ( đktc) rồi cho toàn bộ sảnphẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2 . Hỏi sau khi hấp thụ hoàntoàn khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? Cho 40,6g hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư.95.Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chấtrắn. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thuđược V lít H2 (đktc).Dẩn V(lit) H2 này đi qua ống đợng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gianthấy trong ống còn lại 72,73 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al - Zn ban đầu? Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon CxH2x+2 và CyH2y+296. b b k xthì thu được b gam khí CO2. Chứng minh rằng nếu y - x = kat 7b 22 a 7b 22 hì Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:97. Fe + O2 A A + HCl B + C + H2O B + NaOH D + G C + NaOH E + G D E ( Biết B + Cl2 C) Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (A) có chứa C, O, H thu98.được 22a/15 gam khí CO2 và 0,6a gam H2O. Xác định công thức phân tửchất A biết rằng 3,6g chất A có thể tích bằng 1,76g khí CO2 đo ở cùng điềukiện. Để trung hòa 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml99.dung dịch NaOH 1M. Cô cạn và làm khô dung dịch tạo thành thì thu được2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?100. Từ những chất dưới đây: nước, bột kẽm, axit sunfuarit, natri cacbonat,bạc, đồng sunfat. Làm thế nào để điều chế được 10 chất? ( HSG 95-96).101. Hỗn hợp A gồm: Đồng và đồng II oxit ở dạng bột. Lấy 60 gam A chotan hết trong 3 lít dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít khí NO bay ra (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng? b. Tính thành phần % các chất chứa trong A? c. Tính nồng độ M của muối và axít trong dung dịch thu được? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể? ( HSG 95-96)102. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe và MgO. Cho A tan trong dungdịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp rắn A2. Dung dịch B1 cho tácdụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 cho tácdụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B3 và khí C2. Trong A1, A2, B1, B2, B3, C1, C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5) MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5) Xác định các chất và viết phương trình theo dãy biến hóa sau:89. 1/ A + O2 0 B + C xt , t 2/ B + O2 D 3/ D +EF 4/ D + E + BaCl2 G + H 5/ F +BaCl2 BaSO4 + HCl 6/ H + AgNO3 AgCl + I 7/ I + A J + NO + E + F 8/ I +CJ+F 9/ J + NaOH Fe(OH)3 + K. Viết phương trình phản ứng biểu diển các phản ứng hóa học sau:90. 1/ Cho mẫu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CúO4. 2/ Cho bột nhôm kim lọa vào dung dịch NaOH. 3/ Thổi luồng khí Hiđrô vào ống thủy tinh chịu nhiệt đựng hỗn hợpMgO và F2O3 đun nóng. 4/ Cho khí Clo sục vào dung dịch NaOH. 5. Cho đồng kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. A là một loại phân đạm chứa 46,67% Nitơ.91. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy VCO 2 : V H 2 O 1 : 2gồm N2, O2 và hơi nước, trong đod tỉ lệ thể tích . Công thức đơngiản nhất của A củng là công thức phân tử. 1- Xác định công thức phân tử của A? 2- Viết công thức cấu tạo cảu A? Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như92.hình vẽ) đựng các oxit được nung nóng sau đây: H2 ! 2 3 4 5 CaO CuO Al2O3 Fe2O3 N a 2O . Ống 1 đựng 0,1 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,02mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3, ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khicác phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi ống lầnlượt tác dụng với dung dịch NaOH, CuCl2. Hãy viết các phương trình phảnứng xảy ra? Một dãy Hiđrôcacbon được biểu diển bởi công thức chung CnH2n+2.93.Hãy cho biết thành phần % của H biến đổi như thế nào khi giá trị n tháy đổi? Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và khí oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích cần94.đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khísau thí nghiệm không đổi (các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và ápsuất), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%. a. Xác định A? b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí A ( đktc) rồi cho toàn bộ sảnphẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2 . Hỏi sau khi hấp thụ hoàntoàn khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? Cho 40,6g hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư.95.Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chấtrắn. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thuđược V lít H2 (đktc).Dẩn V(lit) H2 này đi qua ống đợng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gianthấy trong ống còn lại 72,73 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al - Zn ban đầu? Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon CxH2x+2 và CyH2y+296. b b k xthì thu được b gam khí CO2. Chứng minh rằng nếu y - x = kat 7b 22 a 7b 22 hì Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:97. Fe + O2 A A + HCl B + C + H2O B + NaOH D + G C + NaOH E + G D E ( Biết B + Cl2 C) Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (A) có chứa C, O, H thu98.được 22a/15 gam khí CO2 và 0,6a gam H2O. Xác định công thức phân tửchất A biết rằng 3,6g chất A có thể tích bằng 1,76g khí CO2 đo ở cùng điềukiện. Để trung hòa 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml99.dung dịch NaOH 1M. Cô cạn và làm khô dung dịch tạo thành thì thu được2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?100. Từ những chất dưới đây: nước, bột kẽm, axit sunfuarit, natri cacbonat,bạc, đồng sunfat. Làm thế nào để điều chế được 10 chất? ( HSG 95-96).101. Hỗn hợp A gồm: Đồng và đồng II oxit ở dạng bột. Lấy 60 gam A chotan hết trong 3 lít dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít khí NO bay ra (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng? b. Tính thành phần % các chất chứa trong A? c. Tính nồng độ M của muối và axít trong dung dịch thu được? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể? ( HSG 95-96)102. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe và MgO. Cho A tan trong dungdịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp rắn A2. Dung dịch B1 cho tácdụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 cho tácdụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B3 và khí C2. Trong A1, A2, B1, B2, B3, C1, C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 41 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 38 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 35 0 0