Danh mục

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT DÂN SỰ PHẦN - Nghĩa vụ Dân sự - Hợp đồng Dân sự Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 597.85 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ 1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ; 2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ chuyển giao với bên có quyền; 3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi; 4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện; 5. Khi không có thỏa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT DÂN SỰ PHẦN - Nghĩa vụ Dân sự - Hợp đồng Dân sự Trách nhiệm bồi thường thiệt hại MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT DÂN SỰ PHẦN : - Nghĩa vụ Dân sự - Hợp đồng Dân sự - Trách nhiệm bồi thường thiệt hại Người sưu tầm : DiepKitty diepkitty.lk@gmail.com Nguồn : http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com/ decuongbaihoc/ và sưu tầm.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ;2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ chuyểngiao với bên có quyền;3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi;4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiệnquyền yêu cầu thông qua nguời đại diện;5. Khi không có thỏa thuận về thời hạn, bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ có đối tượnglà tiền vào bất kỳ thời điểm nào cho bên có quyền;6. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào nơi cư trú của nguời có quyền, trừ khi pháp luậtqui định khác;7. Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu; 1www.sinhvienluat.vn/diendan8. Để phát sinh nghĩa vụ liên đới của nhiều nguời có nghĩa vụ với người có quyền, thì nhữngnguời có nghĩa vụ phải có sự thống nhất về ý chí, hành vi và hậu quả trong việc làm phát sinhnghĩa vụ;9. Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ hệ nghĩa vụ đương nhiên chấm dứt;10. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi nghĩa vụ hoàn thành được hiểu là bên có nghĩa vụ đã thực hiệnxong toàn bộ nghĩa vụ theo pháp luật qui định hoặc cam kết;11. Những tài sản được qui định tại Điều 163 Bộ luật dân sự năm 2005 đương nhiên là đối tượngcủa nghĩa vụ dân sự;12. Khi các bên trong quan hệ nghĩa vụ đều có nghĩa vụ với nhau thì được bù trừ nghĩa vụ chonhau;13. Bên có nghĩa vụ giao tiền mà chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải nộp lãi suất quá hạn;14. Đối tượng của nghĩa vụ là tiền chỉ có thể là tiền đồng Việt Nam;15. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đồng nghĩa với trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ dân sự;16. Trong mọi trường hợp, mỗi chủ thể có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ riêng rẽ chỉ phải thựchiện phần nghĩa vụ của mình đối với bên có quyền;17. Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ cơ bản mà nó góp phầnhoàn thiện nội dung;18 . Trường hợp nghĩa vụ dân sự phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương, người có nghĩa vụphải thực hiện đúng theo ý chí của chủ thể có hành vi pháp lý đơn phương nếu không sẽ bị xácđịnh là vi phạm nghĩa vụ.2. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ: CẦM CỐ, THẾ CHẤP1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu;2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm;3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu;4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản;5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản không thuộc sởhữu của mình làm tài sản bảo đảm; 2www.sinhvienluat.vn/diendan6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao dịch bao đảm;7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản;8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụđược bảo đảm);9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ;10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đóđược hình thành;12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồngý của bên nhận thế chấp;13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liềnvới đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu củabên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm;15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm;3. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ – ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUĨ, BẢOLÃNH, TÍN CHẤP1. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trườnghợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa ...

Tài liệu được xem nhiều: