Danh mục

Một số chế độ đặc thù hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa là đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện sinh con đúng chính sách dân số, trừ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Số trang: 20      Loại file: doc      Dung lượng: 216.50 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung dự thảo trình bày về cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn của dự thảo và nội dung cụ thể về một số chế độ đặc thù hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa là đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện sinh con đúng chính sách dân số, trừ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chế độ đặc thù hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa là đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện sinh con đúng chính sách dân số, trừ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộcDựthảo4 MỘTSỐCHẾĐỘĐẶCTHÙHỖTRỢ CHĂMSÓCSỨCKHỎECHOPHỤNỮNGHÈO CƯTRÚỞVÙNGSÂU,VÙNGXA LÀĐỒNGBÀODÂNTỘCTHIỂUSỐ THỰCHIỆNSINHCONĐÚNGCHÍNHSÁCHDÂNSỐ,TRỪĐỐITƯỢNGTHAMGIABẢOHIỂMXÃHỘIBẮTBUỘC HàNội,tháng9/2013THỦTƯỚNGCHÍNHPHỦ CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM ĐộclậpTựDoHạnhPhúc MỘTSỐCHẾĐỘĐẶCTHÙHỖTRỢ CHĂMSÓCSỨCKHỎECHOPHỤNỮNGHÈO,CƯTRÚ ỞVÙNGSÂU,VÙNGXA,LÀĐỒNGBÀODÂNTỘCTHIỂUSỐ THỰCHIỆNSINHCONĐÚNGCHÍNHSÁCHDÂNSỐ, TRỪĐỐITƯỢNGTHAMGIABẢOHIỂMXÃHỘIBẮTBUỘC(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố/2013/QĐTTgngàythángnăm 2013củaThủtướngChínhphủ) PhầnI CĂNCỨXÂYDỰNGCHẾĐỘĐẶCTHÙI. CƠSỞPHÁPLÝ 1. Vănbảnlãnhđạo. Nghị quyếtsố 46NQ/TWngày23/2/2005củaBộ Chínhtrị về công tácbảovệ chămsócvànângcaosứckhỏenhândântrongtìnhhình mới. Nghịquyếtsố47NQ/TWngày232/2005vềtiếptụcđẩymạnhchính sáchdânsốvàkếhoạchhóagiađình. 2. Vănbảnquyphạmphápluật. LuậtBìnhđẳnggiớingày29tháng11năm2006. LuậtBảohiểmYtếngày14tháng11năm2008. PháplệnhDânsốkếhoạchhóagiađình Nghị địnhsố 70/2008/NĐCPngày04tháng6năm2008củaChính phủQuyđịnhchitiếtthihànhmộtsốđiềucủaLuậtBìnhđẳnggiới. Nghị địnhsố 48/2009/NĐCPngày19tháng5năm2009củaChính phủQuyđịnhvềcácbiệnphápbảođảmbìnhđẳnggiới. 2 Nghịđịnhsố62/2009/NĐCPvềhướngdẫnthihànhLuậtBHYT Quyếtđịnhsố 2351/QĐTTgngày24/12/2010củaThủ tướngChính phủphêduyệtChiếnlượcquốcgiavềbìnhđẳnggiớigiaiđoạn2011 2020.II. CƠSỞTHỰCTIỄN 1. SựcầnthiếtphảităngcườngCSSKchophụnữnghèolàngười dântộcthiểusốcưtrútạicácvùngkhókhănvàđặcbiệtkhó khăn. Điềukiệnsống củacáchộ giađìnhnhấtlàcáchộ nghèolàdân tộcthiểusố tạicáckhuvựckhókhăn(Trungduvàmiềnnúiphía Bắc,TâyNguyên,ĐồngbằngsôngCửuLong)cònnhiềubấtcập gây ảnhhưởngbấtlợiđếntìnhtrạngbệnhtậtvàsứckhỏe.Tỷlệ hộ giađìnhsử dụngnướcsạchvàcóhố xíhợpvệ sinh ở những vùngnàythấphơnhẳnsovớcáckhuvựckháctrongcảnước. Bảng1:Tỷlệhộgiađìnhsửdụngnướcsạch&hốxíhợpvệ sinhtheokhuvựcđịalý(%) Vùng Tỷlệdân TỷlệhộGĐsử TỷlệhộGĐcó sốnông dụngnướcsạch hốxíhợpVS thônCảnước 71,4 86,7 54,0Đ.BSôngHồng 71,8 98,3 60,4Trungdu&M.Nphía 83,9 61,5 26,1BắcBắcTB&DuyênhảiMT 75,9 89,7 47,3TâyNguyên 72,2 78,5 46,5ĐôngNamBộ 52,9 97,1 89,9Đ.BSôngCửuLong 77,2 77,9 42,4 Ngu ồn:NiêngiámThốngkêYtế,2009. Trìnhđộ dântrítạinhữngvùngcóđiềukiệnkinhtế xãhộikhó khănvàđặcbiệtkhókhănthấphơnnhiềusovớimặtbằngchungcủa cả nước,tỷ lệ phụ nữ làđồngbàodântộcthiểusố chưatừngđược đếntrườngcaohơnnhiềulầnsovớinhữngkhuvựckhác.Theosốliệu 3 TổngđiềutraDânsố năm2009;tỷ lệ nữbiếtđọcbiếtviếtthấpnhất tại khu vực Trung du miền núi phía Bắc: 82,8%; tiếp đến là Tây Nguyên:85,1%trongkhitạiĐồngbằngsôngHồngtỷ lệ nàyđạttới mức95,6%vàĐôngNamBộlà95,4%. Tỷ lệ phụ nữ chưabaogiờ đếntrườngcaonhấtthuộcnhómdântộc Mông: 62,2%; tiếp đến là dâ tôc Khơ Me: 25,4% và dân tộc Thái: 22,3%.TỷlệnàytrongnhómnữdântộcKinhthấpnhất,chỉcó4,1%. ĐộbaophủcủacácchươngtrìnhYtếcũngnhưmạnglướicáccơ sởkhámchữabệnhvàphânbốnhânlựcytếtạicácvùngkhókhănnơi cư trúcủaphụ nữ nghèolàđồngbàodântộcthiểusố cònnhiềuhạn chếbấtcập. Bảng2:Ýkiếncủahộgiađìnhvềkhoảngcáchtừnhàđến cơsởytếtheovùngđịalý(km) Vùng PKĐKKV BVhuyện BVtỉnh ĐồngbằngSôngHồng 6,68 8,21 22,92 ĐôngBắc 10,86 10,41 30,17 TâyBắc 10,86 10,41 30,17 BắcTrungBộ 8,06 9,37 46,24 NamTrungBộ 5,88 6,96 32,66 TâyNguyên 14,85 12,94 64,36 ĐôngNamBộ 12,36 12,55 45,00 ĐBSCL 8,82 11,56 35,73 ...

Tài liệu được xem nhiều: