Một số chỉ số trên phim đo sọ mặt nghiêng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.97 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số chỉ số trên phim đo sọ mặt của bệnh nhân có sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 46 phim đo sọ mặt của bệnh nhân có sai khớp cắn loại II do lùi hàm dưới, độ tuổi trung bình là 10-14 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chỉ số trên phim đo sọ mặt nghiêng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021 Sốt 13 40,6 1 3,1 Sút cân 13 40,6 0 100 Bảng 6 cho thấy trước khi điều trị toàn trạng chiếm 62,5%, trong đó có 12,5% BN hết hoàncủa BN có PS=1;2;3 có tỷ lệ lần lượt là 32,8%; toàn triệu chứng.43,8%; 23,4%. Sau xạ trị, toàn trạng của BN đã Tóm lại, WBRT giúp kiểm soát nhanh chóngthay đổi như sau: PS=1;2;3 có tỷ lệ lần lượt là và giảm nhẹ triệu chứng chèn ép thần kinh và48,2%; 34,4% và 4,8%. Như vậy, tỷ lệ BN có nâng cao chất lượng sống cho BN.PS=1 tăng từ 32,8% lên 48,2% và PS=3 giảm từ23,4% xuống 4,8%. Chứng tỏ chỉ số này của BN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan 2020 Vietnam [Online] Gco.iarc.fr/được cải thiện sau xạ trị, khi xét mối liên quan today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-giữa PS trước và sau xạ trị thì sự khác biệt này là fact-sheets.pdfcó ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2021 Objective: To evaluate the cephalometric dento- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUskeletal characteristics of the Class II with retractedmandibular patients. Materials and methods: The 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứumaterial examined included 46 lateral head được thực hiện trên phim Cephalometrics củaradiographs of the Class II with retracted mandibular bệnh nhân đến khám tại Khoa Răng Hàm Mặtpatients. Age range of the representing children was Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo10–13 years. Results: There were prognathic maxilla Răng Hàm Mặt từ tháng 6 năm 2018 đến thángas indicated by slightly higher SNA angle (83.60),retrognathic mandible as indicated by reduced SNB 7 năm 2021.angle (75.90), skeletal class II base relationship as Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim của bệnh nhânshown by higher ANB angle (6.50), decreased là người Việt Nam, lứa tuổi từ 10 đến 14, đượcinterincisal angle as shown by low UI/LI angle chẩn đoán sai khớp cắn loại II với các tiêu(114.40). No statistically significant difference between chuẩn: Tương quan răng hàm lớn vĩnh viễn thứgenders was found. Conclusions: The mandible wasretracted in relation to the cranial base. The maxillo- nhất hai bên loại II. Góc ANB > 40. Chỉ số Wits >mandibular relation were Class II and patients 2,1mm. Góc SNB < 780have proclined upper and lower incisors. Tiêu chuẩn loại trừ: Có tiền sử nắn chỉnh Key words: Cephalometrics; Class II răng, chấn thương hàm mặt. Dị dạng bẩm sinhmalocclusion; Retrognathic mandible vùng hàm mặt, thiếu hoặc thừa răng. PhimI. ĐẶT VẤN ĐỀ Cephalometrics không đạt tiêu chuẩn để đánh giá. Sai khớp cắn, trong đó có sai khớp cắn loại II, 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiêncó một tỉ lệ khá cao1. Sai khớp cắn ảnh hưởng cứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu gồm 46 bệnhtiêu cực đến cuộc sống vì nó gây ra các vấn đề nhân, trong đó có 24 nữ và 22 nam.về tâm lý, nguy cơ chấn thương răng, giảm chức Các bước tiến hành:năng ăn nhai và tạo điều kiện cho một số bệnh - Khám lâm sàng, chụp phim: Ghi nhận các sốrăng miệng hình thành và phát triển. Sai khớp liệu nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, Chụp vàcắn loại II là một trong những hình thái khớp phân tích trên phim sọ nghiêng.cắn thường gặp trong lâm sàng điều trị chỉnh - Đo và phân tích phim Cephalometrics: Vẽnha2,3. Sai khớp cắn loại II có nhiều nguyên nhân phim trên giấy chuyên dụng bằng bút chì kim đểkhác nhau tùy theo tương quan giữa xương và đánh dấu các điểm mốc. Đánh dấu các điểmrăng hai hàm, có thể do quá phát xương hàm mốc, vẽ các mặt phẳng tham chiếu và các góc đo.trên, xương hàm dưới kém phát triển, kết hợp cả Các chỉ số đo góc và khoảng cách sửxương hàm trên và hàm dưới hoặc nguyên nhân dụng trong nghiên cứu:do răng... Trong số các nguyên nhân đó thì lùi SNA(0): Góc đánh giá vị trí xương hàm trênxương hàm dưới là nguyên nhân hay gặp nhất. theo chiều trước sau so với nền sọ Phân tích trên phim X quang sọ mặt là một SNB(0): Góc đánh giá vị trí xương hàm dướiphương pháp được sử dụng để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chỉ số trên phim đo sọ mặt nghiêng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021 Sốt 13 40,6 1 3,1 Sút cân 13 40,6 0 100 Bảng 6 cho thấy trước khi điều trị toàn trạng chiếm 62,5%, trong đó có 12,5% BN hết hoàncủa BN có PS=1;2;3 có tỷ lệ lần lượt là 32,8%; toàn triệu chứng.43,8%; 23,4%. Sau xạ trị, toàn trạng của BN đã Tóm lại, WBRT giúp kiểm soát nhanh chóngthay đổi như sau: PS=1;2;3 có tỷ lệ lần lượt là và giảm nhẹ triệu chứng chèn ép thần kinh và48,2%; 34,4% và 4,8%. Như vậy, tỷ lệ BN có nâng cao chất lượng sống cho BN.PS=1 tăng từ 32,8% lên 48,2% và PS=3 giảm từ23,4% xuống 4,8%. Chứng tỏ chỉ số này của BN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan 2020 Vietnam [Online] Gco.iarc.fr/được cải thiện sau xạ trị, khi xét mối liên quan today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-giữa PS trước và sau xạ trị thì sự khác biệt này là fact-sheets.pdfcó ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2021 Objective: To evaluate the cephalometric dento- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUskeletal characteristics of the Class II with retractedmandibular patients. Materials and methods: The 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứumaterial examined included 46 lateral head được thực hiện trên phim Cephalometrics củaradiographs of the Class II with retracted mandibular bệnh nhân đến khám tại Khoa Răng Hàm Mặtpatients. Age range of the representing children was Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện Đào tạo10–13 years. Results: There were prognathic maxilla Răng Hàm Mặt từ tháng 6 năm 2018 đến thángas indicated by slightly higher SNA angle (83.60),retrognathic mandible as indicated by reduced SNB 7 năm 2021.angle (75.90), skeletal class II base relationship as Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim của bệnh nhânshown by higher ANB angle (6.50), decreased là người Việt Nam, lứa tuổi từ 10 đến 14, đượcinterincisal angle as shown by low UI/LI angle chẩn đoán sai khớp cắn loại II với các tiêu(114.40). No statistically significant difference between chuẩn: Tương quan răng hàm lớn vĩnh viễn thứgenders was found. Conclusions: The mandible wasretracted in relation to the cranial base. The maxillo- nhất hai bên loại II. Góc ANB > 40. Chỉ số Wits >mandibular relation were Class II and patients 2,1mm. Góc SNB < 780have proclined upper and lower incisors. Tiêu chuẩn loại trừ: Có tiền sử nắn chỉnh Key words: Cephalometrics; Class II răng, chấn thương hàm mặt. Dị dạng bẩm sinhmalocclusion; Retrognathic mandible vùng hàm mặt, thiếu hoặc thừa răng. PhimI. ĐẶT VẤN ĐỀ Cephalometrics không đạt tiêu chuẩn để đánh giá. Sai khớp cắn, trong đó có sai khớp cắn loại II, 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiêncó một tỉ lệ khá cao1. Sai khớp cắn ảnh hưởng cứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu gồm 46 bệnhtiêu cực đến cuộc sống vì nó gây ra các vấn đề nhân, trong đó có 24 nữ và 22 nam.về tâm lý, nguy cơ chấn thương răng, giảm chức Các bước tiến hành:năng ăn nhai và tạo điều kiện cho một số bệnh - Khám lâm sàng, chụp phim: Ghi nhận các sốrăng miệng hình thành và phát triển. Sai khớp liệu nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, Chụp vàcắn loại II là một trong những hình thái khớp phân tích trên phim sọ nghiêng.cắn thường gặp trong lâm sàng điều trị chỉnh - Đo và phân tích phim Cephalometrics: Vẽnha2,3. Sai khớp cắn loại II có nhiều nguyên nhân phim trên giấy chuyên dụng bằng bút chì kim đểkhác nhau tùy theo tương quan giữa xương và đánh dấu các điểm mốc. Đánh dấu các điểmrăng hai hàm, có thể do quá phát xương hàm mốc, vẽ các mặt phẳng tham chiếu và các góc đo.trên, xương hàm dưới kém phát triển, kết hợp cả Các chỉ số đo góc và khoảng cách sửxương hàm trên và hàm dưới hoặc nguyên nhân dụng trong nghiên cứu:do răng... Trong số các nguyên nhân đó thì lùi SNA(0): Góc đánh giá vị trí xương hàm trênxương hàm dưới là nguyên nhân hay gặp nhất. theo chiều trước sau so với nền sọ Phân tích trên phim X quang sọ mặt là một SNB(0): Góc đánh giá vị trí xương hàm dướiphương pháp được sử dụng để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phim đo sọ mặt Sai khớp cắn loại II Lùi hàm dưới Phát triển xương hàm dướiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0