Danh mục

MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 396.22 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán .Nếu giải theo cách thông thường thì mất rất nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌCMỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán . Nếu giải theo cách thôngthường thì mất rất nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé. 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2 Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1< n 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n n CO 2 ) n H 2O  nCO2Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO 2 và 9,45 gam H2O . Tìmcông thức phân tử của A ? 0,35 nCO2 Số C của ancol no = = =2 0,525  0,35 n H 2O  nCO2 Vậy A có công thức phân tử là C2H6OVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan 0,6 nCO2 Số C của ankan = = =6 0,7  0,6 n H 2O  nCO2Vậy A có công thức phân tử là C6H1411. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khốilượng CO2 và khối lượng H2O : mCO2 mancol = mH 2 O - 11Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lítCO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH 2 O - = 7,2 - = 6,8 11 1112. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n pept it tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khácnhau :Sưu tầm : GV Nguyễn Văn Khuyên – THPT Lý Tự Trọng Số n peptitmax = xnVí dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin vàalanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 813. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA mVí dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5  0,3 m = 75 = 15 gam 114. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi choamino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với b mol HCl. ba mA = MA nVí dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575  0,375 mA = 89 = 17,8 gam 115. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợpanken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Anken ( M1) + H2  A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) Ni,t c ( M 2  2) M 1 Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2  M 1 )Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ninung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5  2)10Ta có : n = =3 14(12,5  10) M có công thức phân tử là C3H616. Công thức xác định công thức phân t ử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợpankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ankin ( M1) + H2  A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) Ni,t c 2( M 2  2) M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2  M 1 )17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. Mx H% = 2- 2 My18.Công thức tính hiệu suất phản ...

Tài liệu được xem nhiều: