Một số đặc điểm bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính rất phổ biến và làm bệnh cảnh của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng nề thêm. Nghiên cứu tiến hành nhằm mục tiêu mô tả một số đặc điểm bệnh tim mạch đồng mắc và mối liên quan với phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ vietnam medical journal n01&2 - december - 2019thư phổi không tế bào nhỏ và đặc biệt là ung thư Triệu chứng thực thể hay gặp là ho khạc đờmtế bào vảy. Tăng Cyfracũng liên quan đến giai (91,9%) và tức ngực (84,6%). Các xét nghiệmđoạn bệnh và kích thước khối u. Nghiên cứu của thường qui cho thấy số lượng hồng cầu trongPhan Lê Thắng (2017) có nồng độ Cyfra trung bình nhóm không ung thư phổi cao hơn trong nhómlà 5,31 4,10 ng/mL và có 69,1% bệnh nhân có ung thư phổi với sự khác biệtcó ý nghĩa thốngtăng nồng độ Cyfra. Tỷ lệ này cao hơn so với kê. Số lượng tiểu cầu của nhóm không ung thưnghiên cứu của Okamura và CS (2013): có 43% phổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhómbệnh nhân có tăng Cyfra với ngưỡng chẩn đoán ung thư phổi. Trên cắt lớp vi tính cho kết quả3,5 ng/mL tương đương với nghiên cứu của Jiang tổn thương hay gặp ở phổi phải, chủ yếu ở thùyvà CS (2018): 68% bệnh nhân có tăng Cyfra với trên vàn hiều hơn ở trung tâm. Các marker ungngưỡng chẩn đoán 3,26ng/mL. Nồng độ GRP thư CEA, Cefpravà SCC ở nhóm không ung thưtrung bình là 232,1 ± 1064,7 ng/L (tỷ lệ bệnh phổi thấp hơn nhóm ung thư phổi với sự khácnhân có tăng GRP là 19,9%). Tỷ lệ tăng GRP biệt có ý nghĩa thống kê.trong nhóm K phổi là tương đối thấp, có thể dotỷ lệ thấp bệnh nhân ung thư phổi typ tế bào TÀI LIỆU THAM KHẢOnhỏ trong số đối tượng nghiên cứu (14,7%). 1. Parkin, D.M., et al., At least one in seven cases of cancer is caused by smoking. Global estimates Nồng độ SCC trung bình trong nhóm K phổilà for 1985. International Journal of Cancer, 1994.3,3 ± 6,7ng/Ml và tỷ lệ bệnh nhân có tăng 59(4): p. 494-504.marker này trong nhóm K phổi là 15,4%. Tỷ lệ 2. Parkin, D.M., et al., Global cancer statistics,này tương tự với nghiên cứu của Phan Lê Thắng 2002. CA Cancer J Clin, 2005. 55(2): p. 74-108. 3. Lee, J.G., et al., Changes in the Demographics(2017) ở những bệnh nhân ung thư phổi không and Prognoses of Patients with Resected Non-tế bào nhỏ là 12,3%. Marker này tăng chủ yếu Small Cell Lung Cancer: A 20-Year Experience at atrong ung thư tế bào vảy, có thể do trong đối Single Institution in Korea. J Korean Med Sci, 2012.tượng nghiên cứu ít có bệnh nhân ung thư typ tế 27(12): p. 1486-1490.bào vảy (11,8%). Tỉ lệ tăng marker SCC trong 4. Siegel, R., et al., Cancer statistics, 2011. CA: A Cancer Journal for Clinicians, 2011. 61(4): p. 212-236.nhóm K phổi thấp hơn so với nghiên cứu của 5. Valanis, B.G., Epidemiology of lung cancer: AZhaovà CS (2015): tỷ lệ bệnh nhân ung thư phổi worldwide epidemic. Seminars in Oncologynói chung có tăng SCC là 51,9%, trong đó tăng Nursing, 1996. 12(4): p. 251-259.ở 62/104 (59,6%) bệnh nhân ung thư phổi 6. Wu, C.-F., et al., Recurrence Risk Factors Analysiskhông tế bào nhỏ và 8/31 (25,8%) bệnh nhân for Stage I Non-small Cell Lung Cancer. Medicine, 2015. 94(32): p. e1337-e1337.ung thư phổi không tế bào nhỏ. 7. Kiểm, N.K., Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bàoIV. KẾT LUẬN nhỏ giai đoạn I, II, IIA. 2016, Đại học Y Hà Nội. Nhóm tuổi từ 40-49 chiếm tỷ 44,8%. Triệu 8. Khiêm, V.H., Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổichứng toàn thân thường gặp là gầy sút cân không tế bào nhỏ bằng phác đồ hóa - xạ trị với kỹ(63,2%), mệt mỏi (77,9%), và chán ăn (68,4%). thuật PET/CT mô phỏng. 2017, Đại học Y Hà Nội. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIM MẠCH ĐỒNG MẮC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚ THỌ Hoàng Hà1, Trịnh Xuân Đàn1, Nguyễn Thị Thu Thủy2TÓM TẮT BPTNMT điều trị tại bệnh viện đa khoa Phú Thọ từ tháng 1/8/2018 đến 1/8/2019. Kết quả: bệnh nhân 6 Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm bệnh tim mạch BPTNMT có bệnh tim mạch đồng mắc chiếm 63,78%.đồng mắc và mối liên quan với phân nhóm bệnh phổi Có mối liên quan giữa bệnh tim mạch đồng mắc vớitắc nghẽn mạn tính. Phương pháp: nghiên cứu mô nhóm BPTNMT và kết quả điều trị kém, với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019SUMMARY và < 10, theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và GOLD 2018.SOME CHARACTERISTICS CARDIOVASCULAR Nhóm bệnh tim mạch: chẩn đoán tăng HA theo JNC 7; chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn COMORBIDITIES COPD PATIENTS của framingham; chẩn đoán ngoại tâm thu, rung IN PHU THO GENERAL HOSPITAL Objectives to describe some characteristics of nhĩ bằng kết quả điện tâm đồ; chẩn đoán cơn đaucomorbidities cardiovascular disease and its associated thắt ngực theo chẩn đoán của bác sĩ tim mạch.with chronic obstructive pulmonary disease. Ngày điều trị: là số ngày thực tế điều trị nộiMethods: descriptive study, overall sample size. trú tại bệnh viện.There were 127 involved c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ vietnam medical journal n01&2 - december - 2019thư phổi không tế bào nhỏ và đặc biệt là ung thư Triệu chứng thực thể hay gặp là ho khạc đờmtế bào vảy. Tăng Cyfracũng liên quan đến giai (91,9%) và tức ngực (84,6%). Các xét nghiệmđoạn bệnh và kích thước khối u. Nghiên cứu của thường qui cho thấy số lượng hồng cầu trongPhan Lê Thắng (2017) có nồng độ Cyfra trung bình nhóm không ung thư phổi cao hơn trong nhómlà 5,31 4,10 ng/mL và có 69,1% bệnh nhân có ung thư phổi với sự khác biệtcó ý nghĩa thốngtăng nồng độ Cyfra. Tỷ lệ này cao hơn so với kê. Số lượng tiểu cầu của nhóm không ung thưnghiên cứu của Okamura và CS (2013): có 43% phổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhómbệnh nhân có tăng Cyfra với ngưỡng chẩn đoán ung thư phổi. Trên cắt lớp vi tính cho kết quả3,5 ng/mL tương đương với nghiên cứu của Jiang tổn thương hay gặp ở phổi phải, chủ yếu ở thùyvà CS (2018): 68% bệnh nhân có tăng Cyfra với trên vàn hiều hơn ở trung tâm. Các marker ungngưỡng chẩn đoán 3,26ng/mL. Nồng độ GRP thư CEA, Cefpravà SCC ở nhóm không ung thưtrung bình là 232,1 ± 1064,7 ng/L (tỷ lệ bệnh phổi thấp hơn nhóm ung thư phổi với sự khácnhân có tăng GRP là 19,9%). Tỷ lệ tăng GRP biệt có ý nghĩa thống kê.trong nhóm K phổi là tương đối thấp, có thể dotỷ lệ thấp bệnh nhân ung thư phổi typ tế bào TÀI LIỆU THAM KHẢOnhỏ trong số đối tượng nghiên cứu (14,7%). 1. Parkin, D.M., et al., At least one in seven cases of cancer is caused by smoking. Global estimates Nồng độ SCC trung bình trong nhóm K phổilà for 1985. International Journal of Cancer, 1994.3,3 ± 6,7ng/Ml và tỷ lệ bệnh nhân có tăng 59(4): p. 494-504.marker này trong nhóm K phổi là 15,4%. Tỷ lệ 2. Parkin, D.M., et al., Global cancer statistics,này tương tự với nghiên cứu của Phan Lê Thắng 2002. CA Cancer J Clin, 2005. 55(2): p. 74-108. 3. Lee, J.G., et al., Changes in the Demographics(2017) ở những bệnh nhân ung thư phổi không and Prognoses of Patients with Resected Non-tế bào nhỏ là 12,3%. Marker này tăng chủ yếu Small Cell Lung Cancer: A 20-Year Experience at atrong ung thư tế bào vảy, có thể do trong đối Single Institution in Korea. J Korean Med Sci, 2012.tượng nghiên cứu ít có bệnh nhân ung thư typ tế 27(12): p. 1486-1490.bào vảy (11,8%). Tỉ lệ tăng marker SCC trong 4. Siegel, R., et al., Cancer statistics, 2011. CA: A Cancer Journal for Clinicians, 2011. 61(4): p. 212-236.nhóm K phổi thấp hơn so với nghiên cứu của 5. Valanis, B.G., Epidemiology of lung cancer: AZhaovà CS (2015): tỷ lệ bệnh nhân ung thư phổi worldwide epidemic. Seminars in Oncologynói chung có tăng SCC là 51,9%, trong đó tăng Nursing, 1996. 12(4): p. 251-259.ở 62/104 (59,6%) bệnh nhân ung thư phổi 6. Wu, C.-F., et al., Recurrence Risk Factors Analysiskhông tế bào nhỏ và 8/31 (25,8%) bệnh nhân for Stage I Non-small Cell Lung Cancer. Medicine, 2015. 94(32): p. e1337-e1337.ung thư phổi không tế bào nhỏ. 7. Kiểm, N.K., Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bàoIV. KẾT LUẬN nhỏ giai đoạn I, II, IIA. 2016, Đại học Y Hà Nội. Nhóm tuổi từ 40-49 chiếm tỷ 44,8%. Triệu 8. Khiêm, V.H., Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổichứng toàn thân thường gặp là gầy sút cân không tế bào nhỏ bằng phác đồ hóa - xạ trị với kỹ(63,2%), mệt mỏi (77,9%), và chán ăn (68,4%). thuật PET/CT mô phỏng. 2017, Đại học Y Hà Nội. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIM MẠCH ĐỒNG MẮC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚ THỌ Hoàng Hà1, Trịnh Xuân Đàn1, Nguyễn Thị Thu Thủy2TÓM TẮT BPTNMT điều trị tại bệnh viện đa khoa Phú Thọ từ tháng 1/8/2018 đến 1/8/2019. Kết quả: bệnh nhân 6 Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm bệnh tim mạch BPTNMT có bệnh tim mạch đồng mắc chiếm 63,78%.đồng mắc và mối liên quan với phân nhóm bệnh phổi Có mối liên quan giữa bệnh tim mạch đồng mắc vớitắc nghẽn mạn tính. Phương pháp: nghiên cứu mô nhóm BPTNMT và kết quả điều trị kém, với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019SUMMARY và < 10, theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và GOLD 2018.SOME CHARACTERISTICS CARDIOVASCULAR Nhóm bệnh tim mạch: chẩn đoán tăng HA theo JNC 7; chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn COMORBIDITIES COPD PATIENTS của framingham; chẩn đoán ngoại tâm thu, rung IN PHU THO GENERAL HOSPITAL Objectives to describe some characteristics of nhĩ bằng kết quả điện tâm đồ; chẩn đoán cơn đaucomorbidities cardiovascular disease and its associated thắt ngực theo chẩn đoán của bác sĩ tim mạch.with chronic obstructive pulmonary disease. Ngày điều trị: là số ngày thực tế điều trị nộiMethods: descriptive study, overall sample size. trú tại bệnh viện.There were 127 involved c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh tim mạch đồng mắc Tăng huyết áp Bệnh tim mạch Đau thắt ngực Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 358 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
9 trang 240 1 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
106 trang 193 0 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0