Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thái Bình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hội chứng buồng trứng đa nang (HCBTĐN) là rối loạn nội tiết được chẩn đoán phổ biến nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân chính gây vô sinh do không rụng trứng. Chẩn đoán sớm hội chứng HCBTĐN rất quan trọng để giảm nguy cơ biến chứng lâu dài tiềm ẩn đối với phụ nữ, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục đích: “Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2021”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thái Bình vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 4.2. Phương pháp tự động. Bên cạnh các 2. Lê Huy Chính (2012). Vi sinh vật Y học, NXB Yphương pháp thủ công, hiện nay cũng có rất học, 133 – 141. 3. William R. Schwan, Michael H. Langhorne,nhiều phương pháp tự động giúp chẩn đoán Heather D. Ritchie et al. (2003). Loss ofchính xác Staphylococcus aureus: hemolysin expression in Staphylococcus aureus Sinh học phân tử: phát hiện được cả vi agr mutants correlates with selective survivalkhuẩn và gen kháng kháng sinh. during mixed infections in murine abscesses and wounds. FEMS Immunology & Medical Hệ thống Vitek2/ Phoenix: phát hiện các Microbiology, 38 (1), 23 – 28.tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn để từ đó 4. Valerie E. Ryman, Felicia M. Kautz, andđịnh danh. Steve C. Nickerson (2021). Case Study: MALDI – TOF: kỹ thuật định danh mới, Misdiagnosis of Nonhemolytic Staphylococcus aureus isolates from cases of Bovine Mastitis ashiện đại, cho kết quả nhanh chóng và chính xác, Coagulase-Negative Staphylococci. Animals 2021,nguyên lý dựa trên phát hiện và phân tích khối 11(2), 252.phổ protein của vi khuẩn [10]. 5. Rebecca Buxton (2005). Blood Agar Plates and Hemolysis Protocols. American society forV. KẾT LUẬN Microbilology, 30 September 2005. Staphylococcus aureus là một căn nguyên 6. Haifang Zhang, Yi Zheng, Huasheng Gao et al (2016). Identification and Characterizationgây bệnh quan trọng, cần chẩn đoán phân biệt of Staphylococcus aureus strains with anvới các Staphylococcus spp. khác ít khi gây bệnh. Incomplete Hemolytic Phenotype. Front CellTính chất gây tan máu beta trên môi trường Infect Microbiol, 2016; 6: 146.thạch máu nuôi cấy là một trong những tính chất 7. Li – Juan Wang, Xin Yang, Su – Yun Qianđặc trưng đầu tiên khi quan sát khuẩn lạc vi (2020). Identification of hemolytic activity and hemolytic genes of Methicillin –khuẩn để định hướng là Staphylococcus aureus. resistant Staphylococcus aureus isolated fromTuy nhiên, cần lưu ý rằng, có khoảng 5% các Chinese children. Chin Med J (Engl). 2020 Jan 5;trường hợp Staphylococcus aureus không gây 133(1): 88 – 90.tan máu trên môi trường thạch máu. Do đó, 8. Stephen H. Gillespie, Peter M. Hawkey (2005). Principle and practice of clinicalphòng xét nghiệm cần tiến hành các bước định Bacteriology. John Wiley & Sons Ltd, 2nd edition,danh tiếp theo khi nghi ngờ để không bỏ sót 84 – 85.chẩn đoán. 9. David P Kateete, Cyrus N Kimani, Fred A Katabaz et al. (2010). IdentificationTÀI LIỆU THAM KHẢO of Staphylococcus aureus: DNase and Mannitol salt1. David, M.Z. and Daum et al. (2010). agar improve the efficiency of the tube coagulase Community-Associated Methicillin-Resistant test. Annals of Clinical Microbiology and Staphylococcus aureus: Epidemiology and Clinical Antimicrobials, vol 9, Article number: 23 (2010), 153. Consequences of an Emerging Epidemic. Clinical 10. Connie R. Mahon, Donald C. Lehman, George Microbiology Reviews, 23, 616 – 687. Manuselis (2015). Text book of Diagnostic Microbiology. ELSEVIA, 5th edition, 323 – 324. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thái Bình vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 4.2. Phương pháp tự động. Bên cạnh các 2. Lê Huy Chính (2012). Vi sinh vật Y học, NXB Yphương pháp thủ công, hiện nay cũng có rất học, 133 – 141. 3. William R. Schwan, Michael H. Langhorne,nhiều phương pháp tự động giúp chẩn đoán Heather D. Ritchie et al. (2003). Loss ofchính xác Staphylococcus aureus: hemolysin expression in Staphylococcus aureus Sinh học phân tử: phát hiện được cả vi agr mutants correlates with selective survivalkhuẩn và gen kháng kháng sinh. during mixed infections in murine abscesses and wounds. FEMS Immunology & Medical Hệ thống Vitek2/ Phoenix: phát hiện các Microbiology, 38 (1), 23 – 28.tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn để từ đó 4. Valerie E. Ryman, Felicia M. Kautz, andđịnh danh. Steve C. Nickerson (2021). Case Study: MALDI – TOF: kỹ thuật định danh mới, Misdiagnosis of Nonhemolytic Staphylococcus aureus isolates from cases of Bovine Mastitis ashiện đại, cho kết quả nhanh chóng và chính xác, Coagulase-Negative Staphylococci. Animals 2021,nguyên lý dựa trên phát hiện và phân tích khối 11(2), 252.phổ protein của vi khuẩn [10]. 5. Rebecca Buxton (2005). Blood Agar Plates and Hemolysis Protocols. American society forV. KẾT LUẬN Microbilology, 30 September 2005. Staphylococcus aureus là một căn nguyên 6. Haifang Zhang, Yi Zheng, Huasheng Gao et al (2016). Identification and Characterizationgây bệnh quan trọng, cần chẩn đoán phân biệt of Staphylococcus aureus strains with anvới các Staphylococcus spp. khác ít khi gây bệnh. Incomplete Hemolytic Phenotype. Front CellTính chất gây tan máu beta trên môi trường Infect Microbiol, 2016; 6: 146.thạch máu nuôi cấy là một trong những tính chất 7. Li – Juan Wang, Xin Yang, Su – Yun Qianđặc trưng đầu tiên khi quan sát khuẩn lạc vi (2020). Identification of hemolytic activity and hemolytic genes of Methicillin –khuẩn để định hướng là Staphylococcus aureus. resistant Staphylococcus aureus isolated fromTuy nhiên, cần lưu ý rằng, có khoảng 5% các Chinese children. Chin Med J (Engl). 2020 Jan 5;trường hợp Staphylococcus aureus không gây 133(1): 88 – 90.tan máu trên môi trường thạch máu. Do đó, 8. Stephen H. Gillespie, Peter M. Hawkey (2005). Principle and practice of clinicalphòng xét nghiệm cần tiến hành các bước định Bacteriology. John Wiley & Sons Ltd, 2nd edition,danh tiếp theo khi nghi ngờ để không bỏ sót 84 – 85.chẩn đoán. 9. David P Kateete, Cyrus N Kimani, Fred A Katabaz et al. (2010). IdentificationTÀI LIỆU THAM KHẢO of Staphylococcus aureus: DNase and Mannitol salt1. David, M.Z. and Daum et al. (2010). agar improve the efficiency of the tube coagulase Community-Associated Methicillin-Resistant test. Annals of Clinical Microbiology and Staphylococcus aureus: Epidemiology and Clinical Antimicrobials, vol 9, Article number: 23 (2010), 153. Consequences of an Emerging Epidemic. Clinical 10. Connie R. Mahon, Donald C. Lehman, George Microbiology Reviews, 23, 616 – 687. Manuselis (2015). Text book of Diagnostic Microbiology. ELSEVIA, 5th edition, 323 – 324. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng buồng trứng đa nang Rối loạn nội tiết Điều trị vô sinh Điều trị vô sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0