Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ năm 2020 đến năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 611.88 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Gồm 35 bệnh nhân u lành tính tuyến nước bọt mang tai được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2020 đến tháng 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ năm 2020 đến năm 2023JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No8/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i8.2093Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyếnmang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ năm2020 đến năm 2023Evaluation of clinical and subclinical features of benign parotid tumoursat Thai Nguyen National Hospital from 2020 to 2023Đàm Thanh Mai*, Nguyễn Công Hoàng*, *Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên,Hoàng Minh Cương** **Trường Đại học Y Dược Thái NguyênTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Gồm 35 bệnh nhân u lành tính tuyến nước bọt mang tai được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2020 đến tháng 7/2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình: 54,5 ± 16; nam/nữ = 1,69/1; 100% triệu chứng cơ năng đến khám là khối u 1 bên vùng mang tai. Thời gian xuất hiện u cho đến khi vào viện trong khoảng 12 tháng-60 tháng chiếm 68,8%. U ở thùy nông chiếm đa số 29/35 bệnh nhân. Xét nghiêm tế bào học trước mổ và mô bệnh học sau mổ có sự tương đồng với kết quả u tuyến đa hình gặp nhiều nhất, sau đó là u warthin. Kết luận: U lành tính tuyến mang tai thường xuất hiện ở tuổi trung niên, gặp ở nam nhiều hơn nữ. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu xuất hiện khối u vùng mang tai. Kết quả siêu âm, tế bào trước mổ, mô bệnh học sau mổ có vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định u là lành tính. Từ khóa: U tuyến nước bọt mang tai, lành tính, phẫu thuật, đặc điểm lâm sàng.Summary Objective: To evaluate clinical and subclinical features of benign parotid tumors. Subject and method: The records of 35 patients treated for benign parotid tumors between 2000 and 2018 were evaluated at Thai Nguyen National Hospital from January 2020 to July 2023. A descriptive design was applied in the current study. The data has been analyzed by SPSS version 25.0. Result: Average age: 54.5 ± 16; male/female = 1.69/1; 100% patients with symptom of palpable tumor on parotid gland position. The group of 12-60 months from symptom onset to hospital admission accounted for 68.8%. Among 35 patients, 29 patients had tumors in the superficial lobe. Preoperative cytology and postoperative histopathology show similarities, histological type of pleomorphic adenoma was the most prevalant, followed by warthin tumor. Conclusion: Benign parotid tumors mainly diagnosed in middle age, more common in men than women. Predominant clinical symptom was a palpable tumor. The results of ultrasound, fine needle aspiration, and postoperative histopathology play critical roles in diagnosing benign parotid tumors. Keywords: Parotid tumor, benign, surgery, clinical features.Ngày nhận bài: 06/09/2023, ngày chấp nhận đăng: 25/10/2023Người phản hồi: Đàm Thanh Mai, Email: drmai168ent@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên98TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 8/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i8.20931. Đặt vấn đề 2.3. Thu thập số liệu U tuyến nước bọt mang tai là sự tăng sinh bất Đối với nhóm BN tiến cứu: Thu thập thông tin từthường rồi dần dần hình thành khối u ở các tế bào bệnh nhân qua khám lâm sàng, tra cứu hồ sơ bệnhtuyến mang tai. U tuyến nước bọt mang tai là bệnh án; tham gia phẫu thuật; nhập thông tin ghi nhậnlý thường gặp nhất trong các bệnh lý tuyến nước được vào bệnh án nghiên cứu.bọt chiếm 3-4% các loại u của vùng tai mũi họng. U Đối với nhóm bệnh nhân hồi cứu: Thu thậptuyến mang tai đa phần là lành tính (80%) và hay thông tin từ bệnh án lưu trữ; nhập thông tin ghigặp nhất là u tuyến đa hình [2]. Các triệu chứng ban nhận được vào bệnh án nghiên cứu.đầu của bệnh thường nghèo nàn, thường phát hiệntình cờ hoặc khi khối u đã lớn. Các phương pháp cận 2.4. Xử lý số liệulâm sàng trong chẩn đoán u lành tính tuyến mang Nhập và xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 25.0.tai gồm siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, MRI, chọc hútkim nhỏ, mô bệnh học. Trong đó, siêu âm và mô 3. Kết quảbệnh học là 2 phương pháp phổ biến và quan trọngnhất giúp chẩn đoán xác định u là lành tính. Đã có 3.1. Đặc điểm lâm sàngrất nhiều nghiên cứu về tuyến mang tai, nhưng mỗi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ năm 2020 đến năm 2023JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No8/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i8.2093Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyếnmang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ năm2020 đến năm 2023Evaluation of clinical and subclinical features of benign parotid tumoursat Thai Nguyen National Hospital from 2020 to 2023Đàm Thanh Mai*, Nguyễn Công Hoàng*, *Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên,Hoàng Minh Cương** **Trường Đại học Y Dược Thái NguyênTóm tắt Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tính tuyến mang tai tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Gồm 35 bệnh nhân u lành tính tuyến nước bọt mang tai được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2020 đến tháng 7/2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình: 54,5 ± 16; nam/nữ = 1,69/1; 100% triệu chứng cơ năng đến khám là khối u 1 bên vùng mang tai. Thời gian xuất hiện u cho đến khi vào viện trong khoảng 12 tháng-60 tháng chiếm 68,8%. U ở thùy nông chiếm đa số 29/35 bệnh nhân. Xét nghiêm tế bào học trước mổ và mô bệnh học sau mổ có sự tương đồng với kết quả u tuyến đa hình gặp nhiều nhất, sau đó là u warthin. Kết luận: U lành tính tuyến mang tai thường xuất hiện ở tuổi trung niên, gặp ở nam nhiều hơn nữ. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu xuất hiện khối u vùng mang tai. Kết quả siêu âm, tế bào trước mổ, mô bệnh học sau mổ có vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định u là lành tính. Từ khóa: U tuyến nước bọt mang tai, lành tính, phẫu thuật, đặc điểm lâm sàng.Summary Objective: To evaluate clinical and subclinical features of benign parotid tumors. Subject and method: The records of 35 patients treated for benign parotid tumors between 2000 and 2018 were evaluated at Thai Nguyen National Hospital from January 2020 to July 2023. A descriptive design was applied in the current study. The data has been analyzed by SPSS version 25.0. Result: Average age: 54.5 ± 16; male/female = 1.69/1; 100% patients with symptom of palpable tumor on parotid gland position. The group of 12-60 months from symptom onset to hospital admission accounted for 68.8%. Among 35 patients, 29 patients had tumors in the superficial lobe. Preoperative cytology and postoperative histopathology show similarities, histological type of pleomorphic adenoma was the most prevalant, followed by warthin tumor. Conclusion: Benign parotid tumors mainly diagnosed in middle age, more common in men than women. Predominant clinical symptom was a palpable tumor. The results of ultrasound, fine needle aspiration, and postoperative histopathology play critical roles in diagnosing benign parotid tumors. Keywords: Parotid tumor, benign, surgery, clinical features.Ngày nhận bài: 06/09/2023, ngày chấp nhận đăng: 25/10/2023Người phản hồi: Đàm Thanh Mai, Email: drmai168ent@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên98TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 8/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i8.20931. Đặt vấn đề 2.3. Thu thập số liệu U tuyến nước bọt mang tai là sự tăng sinh bất Đối với nhóm BN tiến cứu: Thu thập thông tin từthường rồi dần dần hình thành khối u ở các tế bào bệnh nhân qua khám lâm sàng, tra cứu hồ sơ bệnhtuyến mang tai. U tuyến nước bọt mang tai là bệnh án; tham gia phẫu thuật; nhập thông tin ghi nhậnlý thường gặp nhất trong các bệnh lý tuyến nước được vào bệnh án nghiên cứu.bọt chiếm 3-4% các loại u của vùng tai mũi họng. U Đối với nhóm bệnh nhân hồi cứu: Thu thậptuyến mang tai đa phần là lành tính (80%) và hay thông tin từ bệnh án lưu trữ; nhập thông tin ghigặp nhất là u tuyến đa hình [2]. Các triệu chứng ban nhận được vào bệnh án nghiên cứu.đầu của bệnh thường nghèo nàn, thường phát hiệntình cờ hoặc khi khối u đã lớn. Các phương pháp cận 2.4. Xử lý số liệulâm sàng trong chẩn đoán u lành tính tuyến mang Nhập và xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 25.0.tai gồm siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, MRI, chọc hútkim nhỏ, mô bệnh học. Trong đó, siêu âm và mô 3. Kết quảbệnh học là 2 phương pháp phổ biến và quan trọngnhất giúp chẩn đoán xác định u là lành tính. Đã có 3.1. Đặc điểm lâm sàngrất nhiều nghiên cứu về tuyến mang tai, nhưng mỗi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng U tuyến nước bọt mang tai U tuyến đa hình Thể mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
6 trang 238 0 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0