Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân có chẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn muộn, không còn khả năng phẫu thuật triệt căn, tại bệnh viện K từ tháng 6/2016 đến tháng 3/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Anh Tú1, Trần Mai Phương1TÓM TẮT physical condition PS 0-1 (84,6%). Abdominal pain is the most common symptom, accounting for 76.9% of 43 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cases, with bloating, indigestion, poor appetite, andcận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn weight loss accounting for 55.8%, 53.9%, and 51.9%.muộn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: The poorly differentiated type accounts for the highestNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân có proportion (53,8%). 55,8% of patients receivedchẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn muộn, symptomatic surgery. 69,2% of patients had onekhông còn khả năng phẫu thuật triệt căn, tại bệnh metastatic site. The liver and peritoneum are the mostviện K từ tháng 6/2016 đến tháng 3/2020. Kết quả: common metastatic sites, 34,6%, and 30,8%,Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 63,8, đa số bệnh respectively. Conclusion: The average age of thenhân trên 50, cao tuổi nhất là 75 tuổi, thấp nhất là 42 patients is 63,8 years old, most patients are in goodtuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1,7. Bệnh nhân có tiền sử health, abdominal pain is the most common symptom,bệnh lý dạ dày là 17,2% và 7,7% bệnh nhân có tiền accounting for 76.9% of cases, and poorlysử gia đình mắc bệnh ung thư. Phần lớn bệnh nhân có differentiated type accounts for the highest proportionthể trạng tốt PS 0-1 (84,6%). Đau bụng là triệu chứng (53,8%). The liver and peritoneum are the mostcơ năng hay gặp nhất chiếm 76,9% trường hợp, đầy common metastatic sites at 34,6% and 30,8%,tức bụng khó tiêu, ăn kém, sụt cân chiếm 55,8%, respectively. Keywords: Gastric cancer, late stages,53,9% và 51,9%. Bệnh nhân Carcinoma tuyến thể clinical characteristics and subclinical characteristicském biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 53,8%. Bệnhnhân được phẫu thuật triệu chứng là 55,8%, bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có một vị trí di căn là 69,2%. Gan và phúc mạclà vị trí di căn thường gặp nhất lần lượt là 34,6% và Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong số các30,8%. Kết luận: Tuổi trung bình của bệnh nhân là bệnh ung thư phổ biến ở nhiều nước trên thế63,8, phần lớn bệnh nhân có thể trạng tốt, đau bụng giới cũng như ở Việt Nam. Theo ghi nhận củalà triệu chứng cơ năng hay gặp nhất (76,9%) và GLOBOCAN 2018, UTDD đứng thứ 5 về tỷ lệ mắccarcinoma tuyến kém biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 1.033.701 ca mắc mới; trong đó 70% trường(53,8%). Gan và phúc mạc là vị trí di căn thường gặpnhất lần lượt là 34,6% và 30,8%. hợp mắc mới ở các nước đang phát triển.1 Tỷ lệ Từ khóa: ung thư dạ dày, giai đoạn muộn, đặc tử vong do UTDD đứng thứ 3 với 782.685 trườngđiểm lâm sàng và cận lâm sàng hợp tử vong, chiếm 8,2% các trường hợp tử vong do ung thư.1 Cũng theo ghi nhận này, tạiSUMMARY Việt Nam, UTDD đứng hàng thứ 4 về tỉ lệ mắc và DESCRIPTION OF SOME CLINICAL AND đứng hàng thứ 3 về tỉ lệ tử vong SUBCLINICAL FEATURES OF PATIENTS Tuy đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán WITH LATE-STAGE GASTRIC CANCER AT nhưng ngoại trừ những nước có chương trình VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL Objective: Description of some clinical and sàng lọc cấp quốc gia nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Anh Tú1, Trần Mai Phương1TÓM TẮT physical condition PS 0-1 (84,6%). Abdominal pain is the most common symptom, accounting for 76.9% of 43 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cases, with bloating, indigestion, poor appetite, andcận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn weight loss accounting for 55.8%, 53.9%, and 51.9%.muộn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: The poorly differentiated type accounts for the highestNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân có proportion (53,8%). 55,8% of patients receivedchẩn đoán xác định là ung thư dạ dày giai đoạn muộn, symptomatic surgery. 69,2% of patients had onekhông còn khả năng phẫu thuật triệt căn, tại bệnh metastatic site. The liver and peritoneum are the mostviện K từ tháng 6/2016 đến tháng 3/2020. Kết quả: common metastatic sites, 34,6%, and 30,8%,Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 63,8, đa số bệnh respectively. Conclusion: The average age of thenhân trên 50, cao tuổi nhất là 75 tuổi, thấp nhất là 42 patients is 63,8 years old, most patients are in goodtuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 1,9/1,7. Bệnh nhân có tiền sử health, abdominal pain is the most common symptom,bệnh lý dạ dày là 17,2% và 7,7% bệnh nhân có tiền accounting for 76.9% of cases, and poorlysử gia đình mắc bệnh ung thư. Phần lớn bệnh nhân có differentiated type accounts for the highest proportionthể trạng tốt PS 0-1 (84,6%). Đau bụng là triệu chứng (53,8%). The liver and peritoneum are the mostcơ năng hay gặp nhất chiếm 76,9% trường hợp, đầy common metastatic sites at 34,6% and 30,8%,tức bụng khó tiêu, ăn kém, sụt cân chiếm 55,8%, respectively. Keywords: Gastric cancer, late stages,53,9% và 51,9%. Bệnh nhân Carcinoma tuyến thể clinical characteristics and subclinical characteristicském biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 53,8%. Bệnhnhân được phẫu thuật triệu chứng là 55,8%, bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân có một vị trí di căn là 69,2%. Gan và phúc mạclà vị trí di căn thường gặp nhất lần lượt là 34,6% và Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong số các30,8%. Kết luận: Tuổi trung bình của bệnh nhân là bệnh ung thư phổ biến ở nhiều nước trên thế63,8, phần lớn bệnh nhân có thể trạng tốt, đau bụng giới cũng như ở Việt Nam. Theo ghi nhận củalà triệu chứng cơ năng hay gặp nhất (76,9%) và GLOBOCAN 2018, UTDD đứng thứ 5 về tỷ lệ mắccarcinoma tuyến kém biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 1.033.701 ca mắc mới; trong đó 70% trường(53,8%). Gan và phúc mạc là vị trí di căn thường gặpnhất lần lượt là 34,6% và 30,8%. hợp mắc mới ở các nước đang phát triển.1 Tỷ lệ Từ khóa: ung thư dạ dày, giai đoạn muộn, đặc tử vong do UTDD đứng thứ 3 với 782.685 trườngđiểm lâm sàng và cận lâm sàng hợp tử vong, chiếm 8,2% các trường hợp tử vong do ung thư.1 Cũng theo ghi nhận này, tạiSUMMARY Việt Nam, UTDD đứng hàng thứ 4 về tỉ lệ mắc và DESCRIPTION OF SOME CLINICAL AND đứng hàng thứ 3 về tỉ lệ tử vong SUBCLINICAL FEATURES OF PATIENTS Tuy đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán WITH LATE-STAGE GASTRIC CANCER AT nhưng ngoại trừ những nước có chương trình VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL Objective: Description of some clinical and sàng lọc cấp quốc gia nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư dạ dày Đặc điểm lâm sàng ung thư dạ dày Cận lâm sàng ung thư dạ dày Xuất huyết tiêu hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0