Một số đặc điểm nhiễm viêm gan virus B, C trên bệnh nhân cắt gan do HCC tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 900.96 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm nhiễm virus viêm gan B, C ở bệnh nhân phẫu thuật cắt gan do HCC tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 228 bệnh nhân được phẫu thuật cắt gan do HCC (có chẩn đoán giải phẫu bệnh sau phẫu thuật là HCC) bao gồm (47 ca cắt gan phân thùy trước, 33 ca cắt gan phân thùy sau, 38 ca cắt gan trung tâm và 110 ca cắt gan phải theo giải phẫu) tại khoa Ngoại gan mật tụy – Bệnh viện K trong thời gian từ năm 2019 đến năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm nhiễm viêm gan virus B, C trên bệnh nhân cắt gan do HCC tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024V. KẾT LUẬN học Việt Nam, 2021. 503(Tháng 6 - Số đặc biệt - Phần 2): p. 17-23. Viêm tiểu phế quản cấp vẫn là một bệnh lý 3. Garg, I., R. Shekhar, and A.B. Sheikh, Impactcần được lưu ý trên thực hành lâm sàng, nhất là of COVID-19 on the Changing Patterns ofvới xu hướng biến đổi tính chất của một số đặc Respiratory Syncytial Virus Infections. 2022. 14(4): p. 558-568.điểm của bệnh sau dịch COVID-19 ghi nhận 4. Bộ Y tế, Viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em, trongđược như: tỉ lệ nhóm trẻ trên 6 tháng mắc Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnhVTPQC gia tăng; tỉ lệ trẻ VTPQC có nhiễm RSV thường gặp ở trẻ em. 2015. p. 275-278. 5. Shamsizadeh, A., et al., Evaluation of the Mostgiảm xuống gợi ý tới một hoặc một số loại bệnh Common Viral Causes of Fever and Neutropenia innguyên khác đang có xu hướng gia tăng; xuất Children Hospitalized in Abuzar Children’s Medicalhiện các ca bệnh nặng cần chuyển tuyến điều trị Center in Ahvaz, Iran. Jundishapur J Microbiol,và thời gian điều trị nội trú trung bình cũng có 2023. 16(4): p. e135198. 6. Ralston, S.L., et al., Clinical practice guideline:xu hướng bị kéo dài ra so với trước đây. the diagnosis, management, and prevention of bronchiolitis. Pediatrics, 2014. 134(5): p. e1474-502.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Laura, P., J. Tiago, and N. Raffaella, The1. Florin, T.A., A.C. Plint, and J.J. Zorc, Viral treatment of acute bronchiolitis: past, present and bronchiolitis. The Lancet, 2017. 389(10065): p. future. Breathe, 2017. 13(1): p. e24. 211-224. 8. Leidy, N.K., et al., The impact of severe2. Đinh Dương Tùng Anh và cs., Đặc điểm của respiratory syncytial virus on the child, caregiver, viêm tiểu phế quản cấp có nhiễm RSV tại Bệnh and family during hospitalization and recovery. viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020. Tạp chí Y Pediatrics, 2005. 115(6): p. 1536-46. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NHIỄM VIÊM GAN VIRUS B, C TRÊN BỆNH NHÂN CẮT GAN DO HCC TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Thế Anh1, Trịnh Huy Phương1TÓM TẮT luận: Viêm gan B, C là yếu tố nguy cơ cao ở bệnh nhân phẫu thuật HCC, chiếm tỉ lệ 80.3%. Tuy nhiên, 43 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm nhiễm virus tiền sử viêm gan B, C chỉ chiếm 46.1%, chứng tỏ việcviêm gan B, C ở bệnh nhân phẫu thuật cắt gan do tầm soát viêm gan còn hạn chế.HCC tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp Từ khóa: Viêm gan virus B, C; HCC, cắt gan.nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 228bệnh nhân được phẫu thuật cắt gan do HCC (có chẩn SUMMARYđoán giải phẫu bệnh sau phẫu thuật là HCC) bao gồm(47 ca cắt gan phân thùy trước, 33 ca cắt gan phân CHARACTERISTICS OF HEPATITIS B, Cthùy sau, 38 ca cắt gan trung tâm và 110 ca cắt gan VIRUS INFECTION IN PATIENTSphải theo giải phẫu) tại khoa Ngoại gan mật tụy – UNDERGOING LIVER RESECTION FOR HCCBệnh viện K trong thời gian từ năm 2019 đến năm AT NATIONAL CANCER HOSPITAL2023. Kết quả nghiên cứu: Tỉ lệ nam:nữ: 9.4:1. Độ Objective: Describe some characteristics oftuổi trung bình: 56.1. Các loại hình cắt gan bao gồm: hepatitis B and C virus infection in patients undergoing47 ca cắt gan phân thùy trước (20.6%), 33 ca cắt gan liver resection due to HCC at national cancer Hospital.phân thùy sau (14.5%), 38 cắt gan trung tâm Research subjects and methods: A retrospective(16.7%) và 110 ca cắt gan phải (48.2%). Tiền sử descriptive study on 228 patients undergoing surgery.viêm gan B, C: 105 ca (46.1%). Xét nghiệm HBsAg, Hepatectomy due to HCC (with post-operativeHCV dương tính: 183 ca (182 ca nhiễm đơn độc và 1 pathological diagnosis of HCC) included (47 cases ofca đồng nhiễm viêm gan B, C) chiếm 80.3%. Tỉ lệ AFP right anterior sectione ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm nhiễm viêm gan virus B, C trên bệnh nhân cắt gan do HCC tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - JANUARY - 2024V. KẾT LUẬN học Việt Nam, 2021. 503(Tháng 6 - Số đặc biệt - Phần 2): p. 17-23. Viêm tiểu phế quản cấp vẫn là một bệnh lý 3. Garg, I., R. Shekhar, and A.B. Sheikh, Impactcần được lưu ý trên thực hành lâm sàng, nhất là of COVID-19 on the Changing Patterns ofvới xu hướng biến đổi tính chất của một số đặc Respiratory Syncytial Virus Infections. 2022. 14(4): p. 558-568.điểm của bệnh sau dịch COVID-19 ghi nhận 4. Bộ Y tế, Viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em, trongđược như: tỉ lệ nhóm trẻ trên 6 tháng mắc Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnhVTPQC gia tăng; tỉ lệ trẻ VTPQC có nhiễm RSV thường gặp ở trẻ em. 2015. p. 275-278. 5. Shamsizadeh, A., et al., Evaluation of the Mostgiảm xuống gợi ý tới một hoặc một số loại bệnh Common Viral Causes of Fever and Neutropenia innguyên khác đang có xu hướng gia tăng; xuất Children Hospitalized in Abuzar Children’s Medicalhiện các ca bệnh nặng cần chuyển tuyến điều trị Center in Ahvaz, Iran. Jundishapur J Microbiol,và thời gian điều trị nội trú trung bình cũng có 2023. 16(4): p. e135198. 6. Ralston, S.L., et al., Clinical practice guideline:xu hướng bị kéo dài ra so với trước đây. the diagnosis, management, and prevention of bronchiolitis. Pediatrics, 2014. 134(5): p. e1474-502.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Laura, P., J. Tiago, and N. Raffaella, The1. Florin, T.A., A.C. Plint, and J.J. Zorc, Viral treatment of acute bronchiolitis: past, present and bronchiolitis. The Lancet, 2017. 389(10065): p. future. Breathe, 2017. 13(1): p. e24. 211-224. 8. Leidy, N.K., et al., The impact of severe2. Đinh Dương Tùng Anh và cs., Đặc điểm của respiratory syncytial virus on the child, caregiver, viêm tiểu phế quản cấp có nhiễm RSV tại Bệnh and family during hospitalization and recovery. viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020. Tạp chí Y Pediatrics, 2005. 115(6): p. 1536-46. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NHIỄM VIÊM GAN VIRUS B, C TRÊN BỆNH NHÂN CẮT GAN DO HCC TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Thế Anh1, Trịnh Huy Phương1TÓM TẮT luận: Viêm gan B, C là yếu tố nguy cơ cao ở bệnh nhân phẫu thuật HCC, chiếm tỉ lệ 80.3%. Tuy nhiên, 43 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm nhiễm virus tiền sử viêm gan B, C chỉ chiếm 46.1%, chứng tỏ việcviêm gan B, C ở bệnh nhân phẫu thuật cắt gan do tầm soát viêm gan còn hạn chế.HCC tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp Từ khóa: Viêm gan virus B, C; HCC, cắt gan.nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 228bệnh nhân được phẫu thuật cắt gan do HCC (có chẩn SUMMARYđoán giải phẫu bệnh sau phẫu thuật là HCC) bao gồm(47 ca cắt gan phân thùy trước, 33 ca cắt gan phân CHARACTERISTICS OF HEPATITIS B, Cthùy sau, 38 ca cắt gan trung tâm và 110 ca cắt gan VIRUS INFECTION IN PATIENTSphải theo giải phẫu) tại khoa Ngoại gan mật tụy – UNDERGOING LIVER RESECTION FOR HCCBệnh viện K trong thời gian từ năm 2019 đến năm AT NATIONAL CANCER HOSPITAL2023. Kết quả nghiên cứu: Tỉ lệ nam:nữ: 9.4:1. Độ Objective: Describe some characteristics oftuổi trung bình: 56.1. Các loại hình cắt gan bao gồm: hepatitis B and C virus infection in patients undergoing47 ca cắt gan phân thùy trước (20.6%), 33 ca cắt gan liver resection due to HCC at national cancer Hospital.phân thùy sau (14.5%), 38 cắt gan trung tâm Research subjects and methods: A retrospective(16.7%) và 110 ca cắt gan phải (48.2%). Tiền sử descriptive study on 228 patients undergoing surgery.viêm gan B, C: 105 ca (46.1%). Xét nghiệm HBsAg, Hepatectomy due to HCC (with post-operativeHCV dương tính: 183 ca (182 ca nhiễm đơn độc và 1 pathological diagnosis of HCC) included (47 cases ofca đồng nhiễm viêm gan B, C) chiếm 80.3%. Tỉ lệ AFP right anterior sectione ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm gan virus B Viêm gan virus C Ung thư biểu mô tế bào gan Virus viêm gan DeltaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0