Một số đặc điểm tổn thương gan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.40 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tình trạng nhiễm virus viêm gan B, C và một số biểu hiện tổn thương gan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận. Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang 139 bệnh nhân đang lọc thận nhân tạo chu kỳ và lọc màng bụng chuẩn bị ghép thận tại Bệnh viện Nhân Dân 115 từ tháng 01/2017 đến tháng 04/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm tổn thương gan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 thường Ấn bản tiếng Việt, Nhà xuất bản Y công thức Cockcroft-Gault và MDRD”, Tạp học, tr. 65 – 77 chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17,4. Trần Hoàng Thái Dương (2013), “ Khảo sát phụ bản của số 3. giá trị của công thức MDRD trong đánh giá 8. Branten A.J.W., Vervoot G. and Wetzels mức lọc cầu thận ở bệnh nhân Hội chứng thận J.F.M (2005), “ Serum creatinin is a poor hư ở người lớn”, Luận văn thạc sỹ Y học marker of GFR in Nephrotic syndrome”, chuyên ngành y học chức năng, tr.1, tr. 46 – Nephrol Dial Transplant, Vol 20, pp. 707 – 61. 711.5. Võ Tam, Trương Thị Phương Hà (2010), “ 9. F. Buitragol, J. I. Calvo (2008), “ Đánh giá chức năng thận bằng hệ số thanh Comparison and agreement of the Cockcroft- thải ước đoán MDRD ở người bình thường và Gault and MDRD equations to estimate bệnh nhân suy thận mạn”, Tạp chí Nội khoa, glomerular filtration rate in diagnosis of tr.131 – 138. occult chronic kidney disease”, Nephrologia,6. Võ Phụng, Võ Tam (2012), Bệnh Thận – 28 (3), pp 301 -310. Tiết niệu, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr. 54 – 10. Narinder P Singh, Gopal K Ingle et all 70, tr. 137 – 151. (2009), “ Prevalence of low GFR, proteinuria7. Vương Tuyết Mai, Nguyễn Thị Hiền and associated risk factor in North India using (2013), “ Đánh giá chức năng thận ở bệnh Cockcroft-Gault and MDRD equation: an nhân ứ nước, ứ mủ bể thận qua kết quả xạ observeational, cross – sectional study”, BMC hình thận và mức lọc cầu thận ước tính theo Nephrology, 10(4). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GAN Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI CHUẨN BỊ GHÉP THẬN Lê Thị Hồng Vũ1, Nguyễn Thúy Quỳnh Mai1, Tạ Phương Dung1 Nguyễn Hữu Nhật1, Nguyễn Phú Quốc1, Võ Thị Kim Thanh1 Ngô Đồng Dũng1, Nguyễn Thị Bích Huyên1, Phan Văn Báu1TÓM TẮT 44 Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang Mục tiêu: khảo sát tình trạng nhiễm virut 139 bệnh nhân đang lọc thận nhân tạo chu kỳ vàviêm gan B, C và một số biểu hiện tổn thương lọc màng bụng chuẩn bị ghép thận tại Bệnh việngan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối Nhân Dân 115 từ tháng 01/2017 đến thángchuẩn bị ghép thận. 04/2019. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tiền sử bệnh thận và truyền máu,1 Bệnh viện Nhân Dân 115, Tp Hồ Chí Minh phương pháp điều trị thay thế thận. Khảo sát tỷ lệLiên hệ tác giả: Lê Thị Hồng Vũ. nhiễm HBV, HCV, sự biến đổi các enzym gan vàEmail: lethihongvu@hotmail.com bilirubin, đông cầm máu, fibroscan.Ngày nhận bài: 5/8/2021 Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân làNgày phản biện: 15/8/2021 44,5 ± 12,3 tuổi, gồm 119 bệnh nhân lọc thậnNgày duyệt bài: 20/9/2021 315CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021nhân tạo chu kỳ và 20 bệnh nhân lọc màng bụng. (20.1%). 56.1% patients had estimatedThời gian lọc máu trung bình 24,09 ± 2,83 tháng. glomerular filtration rate from 5 toTăng huyết áp là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh 14ml/min/1.73m2. Prevalence of HBV, HCV andthận mạn chiếm 20,1%. Mức lọc cầu thận trước both HBV, HCV infection were 10.8%; 15.9%ghép từ 5-14 /ph/1,73m2 chiếm 56,1%. Tỉ lệ and 1.4%, respectively. Elevated ALT, AST andnhiễm HBV là 10,8%, HCV 15,9%, đồng nhiễm GGT level was seen in 3.6%; 3.6% and 21.7%HBV và HCV là 1,4%. Tăng ALT, AST, GGT patients respectively. Total bilirubin and directtương ứng với 3,6%, 3,6% và 21,7% theo thứ tự. bilirubin was elevated in 0.9% and 8.5% patients.Tăng bilirubin toàn phần và trực tiếp 0,9% và The rate of liver fibrosis from F1 to F4 were8,5%. Fibroscan giảm dần từ F1 đến F4 theo thứ 43.2%; 11.5%; 5.8% and 2.2% respectively.tự 43,2%, 11,5%, 5,8% và 2,2%. Conclusions: Assessment HBV and HCV Kết luận: Đánh giá tình trạng nhiễm HBV, infection and fibroscan before kidneyHCV và fibroscan trước ghép thận có vai ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm tổn thương gan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chuẩn bị ghép thận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 thường Ấn bản tiếng Việt, Nhà xuất bản Y công thức Cockcroft-Gault và MDRD”, Tạp học, tr. 65 – 77 chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 17,4. Trần Hoàng Thái Dương (2013), “ Khảo sát phụ bản của số 3. giá trị của công thức MDRD trong đánh giá 8. Branten A.J.W., Vervoot G. and Wetzels mức lọc cầu thận ở bệnh nhân Hội chứng thận J.F.M (2005), “ Serum creatinin is a poor hư ở người lớn”, Luận văn thạc sỹ Y học marker of GFR in Nephrotic syndrome”, chuyên ngành y học chức năng, tr.1, tr. 46 – Nephrol Dial Transplant, Vol 20, pp. 707 – 61. 711.5. Võ Tam, Trương Thị Phương Hà (2010), “ 9. F. Buitragol, J. I. Calvo (2008), “ Đánh giá chức năng thận bằng hệ số thanh Comparison and agreement of the Cockcroft- thải ước đoán MDRD ở người bình thường và Gault and MDRD equations to estimate bệnh nhân suy thận mạn”, Tạp chí Nội khoa, glomerular filtration rate in diagnosis of tr.131 – 138. occult chronic kidney disease”, Nephrologia,6. Võ Phụng, Võ Tam (2012), Bệnh Thận – 28 (3), pp 301 -310. Tiết niệu, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr. 54 – 10. Narinder P Singh, Gopal K Ingle et all 70, tr. 137 – 151. (2009), “ Prevalence of low GFR, proteinuria7. Vương Tuyết Mai, Nguyễn Thị Hiền and associated risk factor in North India using (2013), “ Đánh giá chức năng thận ở bệnh Cockcroft-Gault and MDRD equation: an nhân ứ nước, ứ mủ bể thận qua kết quả xạ observeational, cross – sectional study”, BMC hình thận và mức lọc cầu thận ước tính theo Nephrology, 10(4). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GAN Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI CHUẨN BỊ GHÉP THẬN Lê Thị Hồng Vũ1, Nguyễn Thúy Quỳnh Mai1, Tạ Phương Dung1 Nguyễn Hữu Nhật1, Nguyễn Phú Quốc1, Võ Thị Kim Thanh1 Ngô Đồng Dũng1, Nguyễn Thị Bích Huyên1, Phan Văn Báu1TÓM TẮT 44 Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang Mục tiêu: khảo sát tình trạng nhiễm virut 139 bệnh nhân đang lọc thận nhân tạo chu kỳ vàviêm gan B, C và một số biểu hiện tổn thương lọc màng bụng chuẩn bị ghép thận tại Bệnh việngan ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối Nhân Dân 115 từ tháng 01/2017 đến thángchuẩn bị ghép thận. 04/2019. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tiền sử bệnh thận và truyền máu,1 Bệnh viện Nhân Dân 115, Tp Hồ Chí Minh phương pháp điều trị thay thế thận. Khảo sát tỷ lệLiên hệ tác giả: Lê Thị Hồng Vũ. nhiễm HBV, HCV, sự biến đổi các enzym gan vàEmail: lethihongvu@hotmail.com bilirubin, đông cầm máu, fibroscan.Ngày nhận bài: 5/8/2021 Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân làNgày phản biện: 15/8/2021 44,5 ± 12,3 tuổi, gồm 119 bệnh nhân lọc thậnNgày duyệt bài: 20/9/2021 315CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021nhân tạo chu kỳ và 20 bệnh nhân lọc màng bụng. (20.1%). 56.1% patients had estimatedThời gian lọc máu trung bình 24,09 ± 2,83 tháng. glomerular filtration rate from 5 toTăng huyết áp là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh 14ml/min/1.73m2. Prevalence of HBV, HCV andthận mạn chiếm 20,1%. Mức lọc cầu thận trước both HBV, HCV infection were 10.8%; 15.9%ghép từ 5-14 /ph/1,73m2 chiếm 56,1%. Tỉ lệ and 1.4%, respectively. Elevated ALT, AST andnhiễm HBV là 10,8%, HCV 15,9%, đồng nhiễm GGT level was seen in 3.6%; 3.6% and 21.7%HBV và HCV là 1,4%. Tăng ALT, AST, GGT patients respectively. Total bilirubin and directtương ứng với 3,6%, 3,6% và 21,7% theo thứ tự. bilirubin was elevated in 0.9% and 8.5% patients.Tăng bilirubin toàn phần và trực tiếp 0,9% và The rate of liver fibrosis from F1 to F4 were8,5%. Fibroscan giảm dần từ F1 đến F4 theo thứ 43.2%; 11.5%; 5.8% and 2.2% respectively.tự 43,2%, 11,5%, 5,8% và 2,2%. Conclusions: Assessment HBV and HCV Kết luận: Đánh giá tình trạng nhiễm HBV, infection and fibroscan before kidneyHCV và fibroscan trước ghép thận có vai ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lọc thận nhân tạo chu kỳ Đặc điểm tổn thương gan Bệnh thận mạn giai đoạn cuối Tổn thương gan Quy trình kỹ thuật ghép thậnGợi ý tài liệu liên quan:
-
61 trang 37 0 0
-
65 trang 30 0 0
-
Kết quả ghép thận tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 2004 đến 2023
5 trang 20 0 0 -
Phân loại các tổn thương thường gặp ở gan dựa vào chỉ số Hounsfield và kỹ thuật học sâu
9 trang 20 0 0 -
8 trang 20 0 0
-
Tổn thương gan trong bệnh sốt xuất huyết Dengue ở người trưởng thành
6 trang 18 0 0 -
Tình trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối
6 trang 18 0 0 -
Tình trạng tổn thương gan do dị ứng thuốc tại Bệnh viện Đà Nẵng
6 trang 17 0 0 -
6 trang 16 0 0
-
Phương pháp không xâm lấn để xác định mức độ xơ hóa của NAFLD và NASH
12 trang 15 0 0