Danh mục

Một số đạc điểm và các yếu tố nguy cơ đến nghe kém của trẻ em tại Trung tâm Thính học - Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 933.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Một số đạc điểm và các yếu tố nguy cơ đến nghe kém của trẻ em tại Trung tâm Thính học - Bệnh viện Nhi Trung ương mô tả đặc điểm và các yếu tố nguy cơ liên quan đến nghe kém của trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 01/2015 đến hết tháng 6/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đạc điểm và các yếu tố nguy cơ đến nghe kém của trẻ em tại Trung tâm Thính học - Bệnh viện Nhi Trung ương Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 61-67 SOME FEATUES AND FACTORS CAUSING HEARING IMPAIRMENT OF CHILDREN AT AUDIOLOGY CENTER – NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRICS Nguyen Tuyet Xuong1*, Nguyen Phuong Dung1, Trinh Duy Nin1, Nguyen Xuan Nam1, Nguyen Nhu Dua2, Nguyen Thi To Uyen3, Nguyen Hoang Huy3, Nguyen Ngoc Ha4, Tran Van Dinh5 1 Vietnam National Children's Hospital - 879/18 La Thanh street, Lang Thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam 2 University of Medicine and Pharmacy, Vietnam National University, Hanoi - 144 Xuan Thuy street, Dich Vong Hau, Cau Giay, Hanoi, Vietnam 3 National Otorhinorarynology Hospital of Vietnam - 78 Giai Phong, Phuong Dinh, Dong Da, Hanoi, Vietnam 4 Viet Tiep Friendship Hospital - 1 Nha Thuong, Cat Dai, Le Chan, Hai Phong, Vietnam 5 National Institute of Hygiene and Epidemiology - 1 Yecxanh, Hai Ba Trung, Hanoi, Vietnam Received 04/03/2023 Revised 06/04/2023; Accepted 10/05/2023 SUMMARY The descriptive, retrospective study of 1173 children who were diagnosed with hearing impairment at the National Hospital of Pediatrics from 1st January, 2015 to the end of 30th June, 2016. Results: Male: Female rate was 1,6: 1. Age detected hearing impairment were: 7.6% for 4 years old was 12.79%. Hearing impairment children living in urban areas were 35.98%. Rural and mountainous areas were 64.02%. Slow in speech was of 74.5%, the most reason to take examination. The degree of serve and deep hearing impairment accounted for 84.74%. Causes of hearing impairment: included the 14.74% of gestation, 11.34% of beginning labor, 24.72% of children themselves; 49.19% of unclear reason. Keywords: Hearing impairment, children *Corressponding author Email address: nguyenxuongnhp@yahoo.com Phone number: (+84) 985285385 61 N.T. Xuong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 61-67 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH ˘ MỘT SỐ ĐẠC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐẾN NGHE KÉM CỦA TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM THÍNH HỌC - BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Tuyết Xương1*, Nguyễn Phương Dung1, Trịnh Duy Nin1, Nguyễn Xuân Nam1, Nguyễn Như Đua2, Nguyễn Thị Tố Uyên3, Nguyễn Hoàng Huy3, Nguyễn Ngọc Hà4, Trần Văn Đình5 1 Bệnh viện Nhi trung ương - 879/18 đường La Thành, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 2 Đại học Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội - 144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam 3 Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương - 78 Giải Phóng, Phương Đình, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 4 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng - 1 Nhà Thương, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng, Việt Nam 5 Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương - 1 Yecxanh, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 04/03/2023 Chỉnh sửa ngày: 06/04/2023; Ngày duyệt đăng 10/05/2023 TÓM TẮT Nghiên cứu mô tả, hồi cứu, bệnh chứng, 1173 trẻ nghe kém được chẩn đoán tại bệnh viện Nhi trung ương từ 01.01. 2015 đến hết 30.6.2016. Kết quả: Tỷ lệ Nam: Nữ là 1,6:1. Tuổi phát hiện nghe kém là: < 6 tháng 7,6%, từ 6th đến 1 tuổi là 18,07%, Từ 1 đến 2 tuổi là 45,52%, từ 2 đến 3 tuổi là 9,38%, từ 3 đến 4 tuổi là 7,76%, > 4 tuổi chiếm 12,79%. Trẻ nghe kém sống ở thành thị chiếm 35,98%. Nông thôn, miền Núi chiếm 64,02%. Chậm nói là lý do đến khám nhiều nhất chiếm 74,5%. Mức độ nghe kém nặng và sâu chiếm 84,74%. Nguyên nhân nghe kém: do quá trình mang thai chiếm 14,74%. Do quá trình chuyển dạ chiếm 11,34%. Do con chiếm 24,72%. Không rõ nguyên nhân chiếm 49,19%. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: