Một số đặc điểm về xương và răng ở bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 947.29 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm về xương và răng của bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa. Nghiên cứu được thực hiện trên 84 phim sọ nghiêng từ xa của bệnh nhân có khớp cắn sâu vùng cửa đến khám và điều trị tại Khoa Nắn chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và Viện đào tạo Răng Hàm Mặt, trường Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm về xương và răng ở bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ XƯƠNG VÀ RĂNG Ở BỆNH NHÂN KHỚP CẮN SÂU VÙNG CỬA TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG TỪ XA Cao Thị Thuận1, Nguyễn Thị Bích Ngọc1, Nguyễn Thanh Huyền2, Cảnh Phương Mai1, Phạm Duy1 TÓM TẮT 72 bởi Proffit và Fields (2007), khớp cắn sâu nặng Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm về xương và chiếm gần 20% ở trẻ em và 13% ở người lớn, răng của bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim chiếm khoảng 95,2% các vấn đề khớp cắn theo sọ nghiêng từ xa. Đối tượng và phương pháp: chiều dọc2. Nghiên cứu được thực hiện trên 84 phim sọ nghiêng Căn nguyên của tình trạng khớp cắn sâu có từ xa của bệnh nhân có khớp cắn sâu vùng cửa đến khám và điều trị tại Khoa Nắn chỉnh răng, Bệnh viện thể liên quan đến răng và xương. Các yếu tố về Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và Viện đào tạo răng như răng cửa mọc trồi, răng hàm mọc thấp, Răng Hàm Mặt, trường Đại học Y Hà Nội. Kết quả: độ sâu đường cong Spee tăng. Các yếu tố về Khớp cắn sâu gặp ở nhóm tương quan xương loại II xương bao gồm sự quá phát của cành lên xương chiếm tỷ lệ cao nhất là 63,1%. Góc Gonial giảm hàm dưới, sự xoay quá mức của xương hàm trên (119,5°±7,1), góc mặt phẳng hàm trên (PP,SN) tăng (9,7°±4,1), tỷ lệ UAFH/LAFH (0,82±0,08) và PFH/AFH theo chiều kim đồng hồ, xương hàm dưới ngược (67,4%±5,7) tăng. Kết luận: Góc Gonial giảm và chiều kim đồng hồ hoặc kết hợp cả hai. xương hàm trên xoay xuống dưới làm tăng độ cắn Khớp cắn sâu không nên chỉ xem xét là một trùm vùng cửa. Tỷ lệ giữa các tầng mặt của bệnh thực thể riêng biệt mà cần đánh giá trong tương nhân khớp cắn sâu có sự bất hài hòa. quan khớp cắn tổng thể. Thăm khám lâm sàng, Từ khóa: Khớp cắn sâu, phim sọ nghiêng từ xa nghiên cứu mẫu hàm và phân tích phim sọ SUMMARY nghiêng từ xa là những phương tiện hỗ trợ chẩn CEPHALOMETRIC CHARACTERISTICS OF đoán, xác định căn nguyên, để từ đó đưa ra kế ANTERIOR DEEPBITE PATIENTS hoạch điều trị phù hợp. Do vậy, chúng tôi tiến Objectives: The aim of this study was to hành nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả một số đặc evaluate skeletal and dentoalveolar features in điểm về xương và răng của bệnh nhân khớp cắn patients with deep bite malocclusion. Subjects and sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa. methods: Lateral cephalograms of deep bite (n=84) subjects were used to evaluate skeletal and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dentoalveolar variables. Results: 53 subjects (63,1%) 2.1. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nắn had Class II skeletal malocclusion. Gonial angle chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung decreased (119,5°±7,1), maxillary plane angle increased (9,7°±4,1), ratio UAFH/LAFH (0,82±0,08) ương Hà Nội và Viện đào tạo Răng Hàm Mặt, and PFH/AFH (67,4%±5,7) increased. Conclusion: trường Đại học Y Hà Nội. Reduced gonial angle and the clockwise rotation of 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu maxilla were dominant features of deep bite được thực hiện trên phim sọ nghiêng từ xa của malocclusion. Facial profile of patients with deep bite bệnh nhân được chẩn đoán khớp cắn sâu. malocclusion was not harmonious. Keywords: Deepbite, Cephalometrics Tiêu chuẩn lựa chọn: - Bệnh nhân được chẩn đoán khớp cắn sâu I. ĐẶT VẤN ĐỀ với độ cắn trùm trên 30% hoặc 1/3 Khớp cắn sâu được định nghĩa là sự che phủ - Độ tuổi từ 18 trở lên theo chiều đứng của răng cửa hàm trên lớn hơn - Bệnh án đầy đủ, có phim toàn cảnh và 30% hoặc 1/3 chiều cao thân răng cửa hàm dưới phim sọ nghiêng đạt tiêu chuẩn. ở khớp cắn lồng múi tối đa1. Khớp cắn sâu là một Tiêu chuẩn loại trừ: tình trạng sai khớp cắn phổ biến trong điều trị - Bệnh nhân có tiền sử nắn chỉnh răng mặt, nắn chỉnh răng. Theo nghiên cứu được thực hiện phẫu thuật chỉnh hình xương - Bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt 1Trường - Bệnh nhân thừa răng, mất răng Đại học Y Hà Nội 2Bệnh - Bệnh nhân có chụp răng, cầu răng. viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm về xương và răng ở bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ XƯƠNG VÀ RĂNG Ở BỆNH NHÂN KHỚP CẮN SÂU VÙNG CỬA TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG TỪ XA Cao Thị Thuận1, Nguyễn Thị Bích Ngọc1, Nguyễn Thanh Huyền2, Cảnh Phương Mai1, Phạm Duy1 TÓM TẮT 72 bởi Proffit và Fields (2007), khớp cắn sâu nặng Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm về xương và chiếm gần 20% ở trẻ em và 13% ở người lớn, răng của bệnh nhân khớp cắn sâu vùng cửa trên phim chiếm khoảng 95,2% các vấn đề khớp cắn theo sọ nghiêng từ xa. Đối tượng và phương pháp: chiều dọc2. Nghiên cứu được thực hiện trên 84 phim sọ nghiêng Căn nguyên của tình trạng khớp cắn sâu có từ xa của bệnh nhân có khớp cắn sâu vùng cửa đến khám và điều trị tại Khoa Nắn chỉnh răng, Bệnh viện thể liên quan đến răng và xương. Các yếu tố về Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và Viện đào tạo răng như răng cửa mọc trồi, răng hàm mọc thấp, Răng Hàm Mặt, trường Đại học Y Hà Nội. Kết quả: độ sâu đường cong Spee tăng. Các yếu tố về Khớp cắn sâu gặp ở nhóm tương quan xương loại II xương bao gồm sự quá phát của cành lên xương chiếm tỷ lệ cao nhất là 63,1%. Góc Gonial giảm hàm dưới, sự xoay quá mức của xương hàm trên (119,5°±7,1), góc mặt phẳng hàm trên (PP,SN) tăng (9,7°±4,1), tỷ lệ UAFH/LAFH (0,82±0,08) và PFH/AFH theo chiều kim đồng hồ, xương hàm dưới ngược (67,4%±5,7) tăng. Kết luận: Góc Gonial giảm và chiều kim đồng hồ hoặc kết hợp cả hai. xương hàm trên xoay xuống dưới làm tăng độ cắn Khớp cắn sâu không nên chỉ xem xét là một trùm vùng cửa. Tỷ lệ giữa các tầng mặt của bệnh thực thể riêng biệt mà cần đánh giá trong tương nhân khớp cắn sâu có sự bất hài hòa. quan khớp cắn tổng thể. Thăm khám lâm sàng, Từ khóa: Khớp cắn sâu, phim sọ nghiêng từ xa nghiên cứu mẫu hàm và phân tích phim sọ SUMMARY nghiêng từ xa là những phương tiện hỗ trợ chẩn CEPHALOMETRIC CHARACTERISTICS OF đoán, xác định căn nguyên, để từ đó đưa ra kế ANTERIOR DEEPBITE PATIENTS hoạch điều trị phù hợp. Do vậy, chúng tôi tiến Objectives: The aim of this study was to hành nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả một số đặc evaluate skeletal and dentoalveolar features in điểm về xương và răng của bệnh nhân khớp cắn patients with deep bite malocclusion. Subjects and sâu vùng cửa trên phim sọ nghiêng từ xa. methods: Lateral cephalograms of deep bite (n=84) subjects were used to evaluate skeletal and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dentoalveolar variables. Results: 53 subjects (63,1%) 2.1. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nắn had Class II skeletal malocclusion. Gonial angle chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung decreased (119,5°±7,1), maxillary plane angle increased (9,7°±4,1), ratio UAFH/LAFH (0,82±0,08) ương Hà Nội và Viện đào tạo Răng Hàm Mặt, and PFH/AFH (67,4%±5,7) increased. Conclusion: trường Đại học Y Hà Nội. Reduced gonial angle and the clockwise rotation of 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu maxilla were dominant features of deep bite được thực hiện trên phim sọ nghiêng từ xa của malocclusion. Facial profile of patients with deep bite bệnh nhân được chẩn đoán khớp cắn sâu. malocclusion was not harmonious. Keywords: Deepbite, Cephalometrics Tiêu chuẩn lựa chọn: - Bệnh nhân được chẩn đoán khớp cắn sâu I. ĐẶT VẤN ĐỀ với độ cắn trùm trên 30% hoặc 1/3 Khớp cắn sâu được định nghĩa là sự che phủ - Độ tuổi từ 18 trở lên theo chiều đứng của răng cửa hàm trên lớn hơn - Bệnh án đầy đủ, có phim toàn cảnh và 30% hoặc 1/3 chiều cao thân răng cửa hàm dưới phim sọ nghiêng đạt tiêu chuẩn. ở khớp cắn lồng múi tối đa1. Khớp cắn sâu là một Tiêu chuẩn loại trừ: tình trạng sai khớp cắn phổ biến trong điều trị - Bệnh nhân có tiền sử nắn chỉnh răng mặt, nắn chỉnh răng. Theo nghiên cứu được thực hiện phẫu thuật chỉnh hình xương - Bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt 1Trường - Bệnh nhân thừa răng, mất răng Đại học Y Hà Nội 2Bệnh - Bệnh nhân có chụp răng, cầu răng. viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Khớp cắn sâu Phim sọ nghiêng từ xa Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt Điều trị nắn chỉnh răngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0