Danh mục

Một số dạng bài tập hóa học điển hình

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 65.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài toán xác định nguyên tố hóa học: a. Đặc điểm: + Xác định một nguyên tố hóa học giựa vào giá trị nguyên tử khối của nó. + Thực chất vẫn là bài toán cơ bản
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số dạng bài tập hóa học điển hình Một số dạng bài tập1. Bài toán xác định nguyên tố hóa học:a. Đặc điểm:+ Xác định một nguyên tố hóa học giựa vào giá trị nguyên tử khối của nó.+ Thực chất vẫn là bài toán cơ bản nhưng các yếu tố chưa biết và cần tìm chính lànguyên tử khối của nguyên tố đó.b. Cách giải:+ Giả thiết và đặt điều kiện cho bài toán để có thể viết được PTHH và đưa bài toánvề dạng cơ bản.+ Giải bài toán và rút ra kết luận.Ví dụ 1. Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 có dư thì thu được 53,4gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.Cách giải: Gọi kim lọa hóa trị III chưa biết là R. Đặt nguyên tử khối của R là x với x >0.PTPU: 2R + 3Cl2 ---> 2RCl3Cứ 2x gam R thì tạo ra 2(x + 35,5.3) gam RCl3Vậy 10,8 gam R thì tạo ra 53,4 gam RCl3---> 10,8.2(x + 35,5.3) = 53,4.2x---> x = 27Kết luận: Nguyên tố kim loại hóa trị III, có nguyên tử khối là 27 chính là Al.Ví dụ 2. Cho 3,45 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2O thu được 1,68 lít khí H2 ởđktc. Hãy:a. Viết PTPU dưới dạng tổng quát.b. Xác định tên kim loại kiềm.Cách giải: Gọi kim loại kiềm chưa biết là R, nguyên tử khối của R là x voiw x > 0.PTPU: 2R + 2H2O ---> 2ROH + H2Phần giải tiếp theo hoàn toàn tương tự như trên.2. Bài toán lập CTPT các chất:2.1. Khi biết tỷ lệ % về khối lượng:a. Đặc điểm:+ Đây là dạng bài toán làm quen ngay từ đầu lớp 8.+ Cần có yếu tố cho trước là phân tử khối hoặc dữ kiện để khẳng định được côngthức phân tử của chất (Nếu không chỉ tìm được công thức tổng quát hay công thức đơngiản của chất đó).b. Cách giải khi biết phân tử khối của chất đó:+ Tính khối lượng từng nguyên tố có trong từng phân tử hợp chất.+ Tính số nguyên tử của từng nguyên tố có trong phân tử hợp chất đó.+ Viết công thức phân tử hợp chất.Trong trường hợp không biết phân tử khối, tính theo tỷ lệ khối lượng để suy ra tỷ lệvề số nguyên tử rồi lập công thức tổng quát hay đơn giản của chất đó.c. Các ví dụ:Ví dụ 1. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62. Thành phần của hợp chất theo khốilượng có 25,8% là nguyên tố O, còn lại là nguyên tố Na. Cho biết số nguyên tử củamỗi nguyên tố HH trong phân tử hợp chất.Cách giải:+ Khối lượng nguyên tố O trong phân tử hợp chất đó = 62.25,8% = 16 đvC+ Khối lượng nguyên tố Na trong phân tử hợp chất đó = 62 - 16 = 46 đvCVậy:+ Số nguyên tử của nguyên tố O trong phân tử hợp chất đó là 16/16 = 1+ Số nguyên tử của nguyên tố Na trong phân tử hợp chất đó là 46/23 = 2Ví dụ 2. Hãy tìm CTHH của chất có thành phần như sau: H = 2,04%, S = 32,65%, O =65,31%. Biết rằng trong mỗi phân tử chất trên chỉ có 1 nguyên tử S.Cách giải:Trước hết kiểm tra và khẳng định tỷ lệ % về khối lượng ba nguyên tố có tổng bằng100% để kết luận hợp chất chỉ gồm ba nguyên tố đó.+ Tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:mH : mS : mO = 2,04 : 32,65 : 65,31+ Tỷ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất:nH : nS : nO = 2,04/1 : 32,65/32 : 65,31/16 = 2 : 1 : 4Vậy CT đơn giản của hợp chất là H2SO4, vì trong mỗi phân tử chỉ có 1 nguyên tử Snên CTPT của hợp chất là H2SO4.2.2. Dựa vào kết quả phản ứng cháy:a. Đặc điểm: Tính toán dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát.b. Cách giải:+ Giả thiết về công thức tổng quát của chất đó.+ Viết phương trình phản ứng cháy tổng quát.+ Tính theo PTPU.Cũng có thể lập luận để giải theo phần 2.1 ở trên (Dựa vào tỷ lệ về khối lượng)c. Ví dụ:Ví dụ 1. Một hidrocacbon là băng phiến có phân tử khối 128 đvC. Khi đốt cháy hoàntoàn 3,2 gam băng phiến thu được 11 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Hãy xác định CTPTcủa băng phiến.Cách giải: Công thức tổng quát của băng phiến là CxHy với x, y nguyên dương.CxHy + (x + y/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2OCứ 128 gam ---> 44x gam CO2 + 18y/2 gam H2OVậy 3,2 gam ---> 11 gam CO2 + 1,8 gam H2OTừ đó ra:x = 128.11/3,2.44 = 10y = 128.1,8/3,2.9 = 8Công thức phân tử của băng phiến là C10H8.Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố, người ta thuđược 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O.a. A là chất hữu cơ hay vô cơ.b. Tính tỷ lệ nguyên tử hai nguyên tố trong phân tử hợp chất A.c. Viết CTHH của A biết phân tử khối của A là 30.d. Viết CTCT của A.Cách giải:Thực chất hai câu hỏi A, B là định hướng cho cách giải bài toán, buộc phải làm theocách sau:+ Tính tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.+ Tính tỷ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất ---> CT đơn giản ---> CT tổngquát.+ Dựa vào giá trị phân tử khối để xác định công thức phân tử của A.(Nếu không có các câu hỏi a, b và dữ kiện về phân tử khối của A cho biết ngay từ đầubài toán thì có thể giải theo nhiều cách khác nhau đã nêu trên).3. Loại bài toán chưa biết phản ứng có xẩy ra hoàn toàn hay không:a. Đặc điểm: Trong đề bài không có những từ để khẳng định được phản ứng xẩy ra hoàn toàn, vídụ: khi phản ứng kết thúc, sau phản ứng, hiệu suất bằng 100%... thường chỉ được nêumột cách chung chung ... sau một thời gian...b. Cách gi ...

Tài liệu được xem nhiều: