Một số điều Luật thi hành án hình sự: Phần 2
Số trang: 78
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.97 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo phần 2 Tài liệu Tìm hiểu luật thi hành án hình sự do Luật gia Ngọc Linh tuyển chọn. Tài liệu nhằm giúp cho cán bộ thực hiện công tác thi hành án hình sự củng cố lại kiến thức và hiểu thống nhất các quy định pháp luật hình sự về lĩnh vực này để đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số điều Luật thi hành án hình sự: Phần 2 C hương VI THI HÀNH ÁN PHẠT CÁM C Ư TRÚ, QUẢN CHÉ Mục 1 THI HÀNH ÁN PHẠT CÁM CƯ TRÚ Điều 82. Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú 1. Hai tháng trước khi hết hạn chấp hành án phạt tù đổi với phạm nhân có hình phạt bổ sung là cấm cư írủ, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thù trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú, ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú. 2. Ngay sau khi phạm nhân có hình phạt bổ sung là cấm cư trú chấp hành xong án phạí tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó chấp hành án phải gửi giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, bản sao bản án, bản sao quyết định thi hành án cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án về cư trú. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các văn bản quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó về cư trú có trách nhiệm lập hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú và bàn giao hồ sơ cho ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú. Hồ sơ bao gồm: 94 a) Bản sao bản án đã có hiệu lực pháp luật, bản sao quyết định thi hành án phạt tù; b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù; c) Tài liệu khác có liên quan đến việc thi hành án. 4. Trước khi hết thời hạn cấm cư trú 03 ngày, ủ y ban nhân dân cấp xã bàn giao hồ sơ thi hành án cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú. Giấy chứng nhận phải gửi cho người chấp hành án, ú y ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện cấp giấy chíme nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú có trụ sở. Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú 1. ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Tiếp nhận hồ sơ, tồ chức giám sát, giáo dục người chấp hành án; tạo điều kiện để họ lao động, học tập bình thường; b) Nhận xét bằng văn bản và lưu hồ sơ theo dối về quá trình chấp hành án phạt cấm cư trú khi người đó chuyển nơi cư trú; c) Ycu cầu người chấp hành án cam kết và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình; có biện pháp giáo dục, phòng ngừa khi người đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật; 95 d) Lập hồ sơ đề nghị xem xét việc miền chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại cho người bị cấm cư trú gửi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; đ) Thực hiện thống kê, báo cáo cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền về kết quả thi hành án; e) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạí vi phạm hành chính đối với người chấp hành án theo quy định của pháp luật; g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án theo quy định của Luật này. 2. Trưởng Công an cấp xã có nhiệm vụ tham mưu, giúp ủ y ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 84. Nghĩa vụ cùa người chấp hành án phạt cấm cư trú 1. Không được cư trú ờ những nơ! đã bị cấm cư trú; chấp hành nghiêm chinh cam kết cùa mình trong việc tuân thủ pháp luật. 2. Phải có mặt theo yêu cầu của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú. Điều 85. Quyền của người chấp hành án phạt cấm cư trú 1. Khi có lý do chính đáng và được sự dồng ý cùa ủ y ban nhân dân cấp xã nơi bị cấm cư trú, thì người chấp hành án phạt cấm cư trú được đến địa phưong đó; 96 thời gian lưu trú do Uy ban nhân dân câp xã nơi đên quyết định, nhưng mỗi lần không được quá 05 ngày. 2. Được lựa chọn nơi cư trú ngoài nơi đã bị cấm. 3. Khi có đù điều kiện theo quy định của pháp luật, thì được ủ y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú theo quy định của Luật này. Điều 86. Thủ tục miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại ]. Theo đề nghị của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người bị cấm cư trú về cư trú, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại. Hồ sơ gồm có: a) Bản sao bản án; bản sao quyết định thỉ hành án; b) Văn bản đề nghị của ủ y ban nhân dân cấp xã; c) Văn bàn đề nghị của cơ quan thi hành án hỉnh sự Công an cấp huyện; d) Đơn xin miễn chấp hành án của người bị cấm cư trú; đ) Tài liệu khác có liên quan. 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án có thẩm quyền phải mở phiên họp xét miễn và thông báo bằng văn bản cho Viện kiềm sát cùng cấp và Viện kiểm sát phải cử Kiểm sát viên tham gia phiên họp. Trường hợp hô sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thi thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung. 97 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày n quyết định miễn chấp hành án, Tòa án phải gửi quyế định đó cho người được miễn chấp hành thời hạn câm CI trú còn lại, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấf trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, cc quan thi hành án hình sự cùng cấp, ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định miễn chấp hàní án có trụ sờ. Điều 87. Bổ sung hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú ỉ . ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án CI trú có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thi hành án cấm cư tri các tài liệu sau: a) Nhận xét về quá trình chấp hành án phạt cấm cư trú; b) Quyết định của Tòa án về miễn thời hạn cấm cir trí còn lại; c) Tài liệu khác có liên q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số điều Luật thi hành án hình sự: Phần 2 C hương VI THI HÀNH ÁN PHẠT CÁM C Ư TRÚ, QUẢN CHÉ Mục 1 THI HÀNH ÁN PHẠT CÁM CƯ TRÚ Điều 82. Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú 1. Hai tháng trước khi hết hạn chấp hành án phạt tù đổi với phạm nhân có hình phạt bổ sung là cấm cư írủ, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thù trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú, ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú. 2. Ngay sau khi phạm nhân có hình phạt bổ sung là cấm cư trú chấp hành xong án phạí tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó chấp hành án phải gửi giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù, bản sao bản án, bản sao quyết định thi hành án cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án về cư trú. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các văn bản quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người đó về cư trú có trách nhiệm lập hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú và bàn giao hồ sơ cho ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú. Hồ sơ bao gồm: 94 a) Bản sao bản án đã có hiệu lực pháp luật, bản sao quyết định thi hành án phạt tù; b) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù; c) Tài liệu khác có liên quan đến việc thi hành án. 4. Trước khi hết thời hạn cấm cư trú 03 ngày, ủ y ban nhân dân cấp xã bàn giao hồ sơ thi hành án cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú. Giấy chứng nhận phải gửi cho người chấp hành án, ú y ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện cấp giấy chíme nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú có trụ sở. Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú 1. ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Tiếp nhận hồ sơ, tồ chức giám sát, giáo dục người chấp hành án; tạo điều kiện để họ lao động, học tập bình thường; b) Nhận xét bằng văn bản và lưu hồ sơ theo dối về quá trình chấp hành án phạt cấm cư trú khi người đó chuyển nơi cư trú; c) Ycu cầu người chấp hành án cam kết và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình; có biện pháp giáo dục, phòng ngừa khi người đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật; 95 d) Lập hồ sơ đề nghị xem xét việc miền chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại cho người bị cấm cư trú gửi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; đ) Thực hiện thống kê, báo cáo cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền về kết quả thi hành án; e) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạí vi phạm hành chính đối với người chấp hành án theo quy định của pháp luật; g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án theo quy định của Luật này. 2. Trưởng Công an cấp xã có nhiệm vụ tham mưu, giúp ủ y ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 84. Nghĩa vụ cùa người chấp hành án phạt cấm cư trú 1. Không được cư trú ờ những nơ! đã bị cấm cư trú; chấp hành nghiêm chinh cam kết cùa mình trong việc tuân thủ pháp luật. 2. Phải có mặt theo yêu cầu của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú. Điều 85. Quyền của người chấp hành án phạt cấm cư trú 1. Khi có lý do chính đáng và được sự dồng ý cùa ủ y ban nhân dân cấp xã nơi bị cấm cư trú, thì người chấp hành án phạt cấm cư trú được đến địa phưong đó; 96 thời gian lưu trú do Uy ban nhân dân câp xã nơi đên quyết định, nhưng mỗi lần không được quá 05 ngày. 2. Được lựa chọn nơi cư trú ngoài nơi đã bị cấm. 3. Khi có đù điều kiện theo quy định của pháp luật, thì được ủ y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú theo quy định của Luật này. Điều 86. Thủ tục miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại ]. Theo đề nghị của ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người bị cấm cư trú về cư trú, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại. Hồ sơ gồm có: a) Bản sao bản án; bản sao quyết định thỉ hành án; b) Văn bản đề nghị của ủ y ban nhân dân cấp xã; c) Văn bàn đề nghị của cơ quan thi hành án hỉnh sự Công an cấp huyện; d) Đơn xin miễn chấp hành án của người bị cấm cư trú; đ) Tài liệu khác có liên quan. 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án có thẩm quyền phải mở phiên họp xét miễn và thông báo bằng văn bản cho Viện kiềm sát cùng cấp và Viện kiểm sát phải cử Kiểm sát viên tham gia phiên họp. Trường hợp hô sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thi thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung. 97 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày n quyết định miễn chấp hành án, Tòa án phải gửi quyế định đó cho người được miễn chấp hành thời hạn câm CI trú còn lại, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấf trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, cc quan thi hành án hình sự cùng cấp, ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định miễn chấp hàní án có trụ sờ. Điều 87. Bổ sung hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú ỉ . ủ y ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án CI trú có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thi hành án cấm cư tri các tài liệu sau: a) Nhận xét về quá trình chấp hành án phạt cấm cư trú; b) Quyết định của Tòa án về miễn thời hạn cấm cir trí còn lại; c) Tài liệu khác có liên q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Việt Nam Luật thi hành án hình sự Án hình sự Luật hình sự Thi hành án Hệ thống pháp luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 1002 4 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 285 0 0 -
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ
20 trang 272 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 226 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Luật hình sự: Phần 1
60 trang 200 0 0 -
Giáo trình Luật hình sự Việt Nam (Phần chung): Phần 1 - TS Nguyễn Ngọc Kiện
182 trang 189 0 0 -
Mẫu Đề nghị ra quyết định chuyển vụ án hình sự
1 trang 176 0 0 -
0 trang 172 0 0
-
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
219 trang 157 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 150 0 0