Một số hội chứng phổ biến liên quan đến đột biến số lượng NST
Số trang: 55
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.15 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tại sao những người nữ chỉ có 1 NST X lại mắc hội chứng Turner, trong khi bình thường chỉ có 1 NST X hoạt động trong các tế bào sinh dưỡng của người nữ ? Tần số đơn thể nhiễm X trong thai kỳ : 4% Tần số xuất hiện hội chứng này là 1/5000 trong số trẻgái sinh sống 99% thai mang thể đơn nhiễm X đã bị sẩy thai ngẫu nhiên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số hội chứng phổ biến liên quan đến đột biến số lượng NST MỘT SỐ HỘI CHỨNG PHỔ BIẾNLIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NSTĐỘT BIẾN LIÊN QUAN NST THƯỜNGHỘI CHỨNG DOWN (tỷ lệ 1/1000 trẻ sinh sống)95% : Trisomy 214% : Chuyển đoạn không cân bằng (NST 13, 14, 15, 22).1 - 3% : Dạng khảmChild with Down syndrome47,XY,+21Meiosis I Meiosis IITrisomy 21 47, +21 Chuyển đoạn Robertson không cân bằng 46, XX,-14,+t(14q;21q)Chẩn đoán trước sinh chocác sản phụ trên 35 tuổi.3/4 trẻ Down được sinhbởi các bà mẹ dưới 35 tuổi Edwards Syndrome (Trisomy 18)• Incidence: 1/6000 live births• Clinical features: Prenatal growth deficiency Unique facial features Distinctive hand abnormality Congenital heart disease Diaphragmatic hernia Severe MR• Survival: ~50% mortality by 1 month ~10% alive by 1 yearTrisomy 18The hand in Trisomy 18 clenched fist The leg in Trisomy 18rocker-bottom feet 47,XX,+18Karyotype of a child with trisomy 18 Patau Syndrome (Trisomy 13)• Incidence: 1/10,000 live births• Clinical features: CNS malformations (holoprosencephaly) Cleft lip/palate Microphthalmia Polydactyly Cutis aplasia• Survival: Similar to trisomy 18Trisomy 13 cleft lip The hand in Trisomy 13Polydactyly—6 fingers
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số hội chứng phổ biến liên quan đến đột biến số lượng NST MỘT SỐ HỘI CHỨNG PHỔ BIẾNLIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NSTĐỘT BIẾN LIÊN QUAN NST THƯỜNGHỘI CHỨNG DOWN (tỷ lệ 1/1000 trẻ sinh sống)95% : Trisomy 214% : Chuyển đoạn không cân bằng (NST 13, 14, 15, 22).1 - 3% : Dạng khảmChild with Down syndrome47,XY,+21Meiosis I Meiosis IITrisomy 21 47, +21 Chuyển đoạn Robertson không cân bằng 46, XX,-14,+t(14q;21q)Chẩn đoán trước sinh chocác sản phụ trên 35 tuổi.3/4 trẻ Down được sinhbởi các bà mẹ dưới 35 tuổi Edwards Syndrome (Trisomy 18)• Incidence: 1/6000 live births• Clinical features: Prenatal growth deficiency Unique facial features Distinctive hand abnormality Congenital heart disease Diaphragmatic hernia Severe MR• Survival: ~50% mortality by 1 month ~10% alive by 1 yearTrisomy 18The hand in Trisomy 18 clenched fist The leg in Trisomy 18rocker-bottom feet 47,XX,+18Karyotype of a child with trisomy 18 Patau Syndrome (Trisomy 13)• Incidence: 1/10,000 live births• Clinical features: CNS malformations (holoprosencephaly) Cleft lip/palate Microphthalmia Polydactyly Cutis aplasia• Survival: Similar to trisomy 18Trisomy 13 cleft lip The hand in Trisomy 13Polydactyly—6 fingers
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hội chứng đột biến số lượng NST đột biến NST thường hội chứng down đột biến NST giới tính đột biến cấu trúc cân bằngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Đại cương giáo dục trẻ khuyết tật trí tuệ: Phần 1
115 trang 28 0 0 -
Nội san khoa học: Số 3 tháng 3/2011 - CĐYT Quảng Ninh
24 trang 19 0 0 -
Bài thực hành quan sát các dạng đột biến
20 trang 18 0 0 -
27 trang 16 0 0
-
5 trang 15 0 0
-
6 trang 15 0 0
-
6 trang 14 0 0
-
Kỹ năng giao tiếp của trẻ có hội chứng Down tại các cơ sở giáo dục đặc biệt ở thành phố Huế
7 trang 14 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
Kết quả sàng lọc trước sinh các dị tật bẩm sinh thường gặp tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 trang 13 0 0