Một số kết quả bước đầu nghiên cứu tính kháng rầy nâu và bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá của bộ giống lúa miền Trung
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 262.79 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu khả năng kháng rầy nâu (BPH) và tăng lùn cỏ và tăng đóng thế rách rướivirus (RGSV - RRSV) bệnh của các giống lúa trong phần trung tâm trong năm 2007 cho thấy rằng họ có khôngcó giống kháng cao (0-3 điểm). Có 17 giống đã suscebtibility ánh sáng (5-7 điểm)và 46 giống đã suscebtibility nặng (7-9 điểm). Các kết quả thử nghiệm trên 48 giống lúa(RGSV - RRSV) bệnh cho thấy X20 nhiều là sức đề kháng cao (0 điểm), còn lại là 50%ánh sáng giống suscebtible và 50% giống suscebtible nặng. Gợi ý cho 7 giống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu tính kháng rầy nâu và bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá của bộ giống lúa miền Trung T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam M T S K T QU BƯ C Đ U NGHIÊN C U TÍNH KHÁNG R Y NÂU VÀ B NH VÀNG LÙN - LÙN XO N LÁ C A B GI NG LÚA MI N TRUNG Lưu Văn Quỳnh, inh H Anh, ào Thanh Di p, H L Quyên Summary The first results of resistant research of rice varieties in central part to Brown plant hopper and RGSV - RRSV diseasesResistant research to Brown plant hopper (BPH) and rise grassy stunt virus and rise ragged stuntvirus (RGSV - RRSV) diseases of rice varieties in central part in 2007 were showed that they haven’tgot high resistant varieties (0 - 3 score). There are 17 varieties were light suscebtibility (5 - 7 score)and 46 varieties were heavy suscebtibility (7 - 9 score). The results of testing on 48 rice varieties to(RGSV - RRSV) diseases showed that X20 variety was high resistance (0 score), the rest are 50%light suscebtible varieties and 50% heavy suscebtible varieties. Suggestion to 7 rice varieties withreaction (5 - 7 score) for large - scale production in central part of Vietnam: RNT30, VD7, DH14,OM4668, AS996, 13/2 and ML2002.Keywords: BPH resistance, BPH susceptible, Brown plant hopper, rice varieties, (RGSV -RRSV). Thu n trên 200 ha. Ngăn ch n lo i d ch h iI. TV N này, bi n pháp t t nh t v n là s d ng Năm 2006 và 2007 r y nâu, b nh vàng gi ng lúa kháng. Tuy nhiên, gi ng lúalùn - lùn xo n lá (VL - LXL) gây h i trên kháng v i r y nâu (BPH) h t s c ph c t p.lúa các t nh phía Nam khá nghiêm tr ng. Xu và ctv. (2002) cho r ng tính kháng r yTheo ư c tính thi t h i 400.000 t n g o nâu c a cây lúa ư c i u khi n b i nh ng(chi m 1,1% t ng s n lư ng g o c a c gen ơn cho nên tính kháng không b nnư c). Theo c nh báo c a các nhà khoa v ng. Vi n Lúa qu c t , có gi ng lúah c (IRRI) v kh năng lan truy n b nh kháng r y ngư i ta ph i k t h p nhi u genvirus v phía B c, phía Tây và s nh kháng (Khush, 1984). mi n Trung, khihư ng n s n xu t g o c a Campuchia, chưa có nh ng gi ng lúa m i mang tínhLào và mi n Trung Vi t Nam (IRRI, 2007). kháng c hi u thì vi c nghiên c u tínhTrong th i gian này Trung Qu c, Hàn kháng c a b gi ng hi n t i trong s n xu tQu c và Nh t B n cũng ã ư c báo cáo là h t s c c n thi t.thi t h i hơn 3.000.000 t n lúa. Theo s li ut ng k t c a ngành nông nghi p các t nh II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁPDuyên h i Nam Trung b , riêng v ông NGHIÊN C Uxuân 2007 di n tích b r y nâu gây h i n ng 1. V t li u nghiên c u Bình Thu n trên 993 ha, Ninh Thu n 110ha, Khánh Hoà trên 140 ha, Bình nh S d ng g m 200 dòng/gi ng lúa, trong1000 ha, Qu ng Nam 600 ha. B nh VL - ó t p trung ch y u ngu n gi ng thu th p trong vùng (trên 50 gi ng). S d ng gi ng lúaLXL cũng ã xu t hi n và gây h i Bình 1 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam i ch ng chuNn kháng r y nâu Ptb33, gi ng 1. Ph n ng v i r y nâu c a các gi ngchuNn nhi m r y nâu và VL - LXL là TN 1. lúa mi n Trung B gi ng lúa ch th biotip r y nâu là Dư i áp l c cao c a r y nâu, trongRathuheeneti, Babawee, Chinsapa, T12, i u ki n h p m cho th y trong s cácArc10550, Swarnalata, Mudgo, Pokkali,Sinnasivappu, ASD7. gi ng lúa c a vùng chưa phát hi n ư c gi ng lúa nào kháng cao (c p 0 - 3), trong2. Phương pháp nghiên c u khi ó gi ng lúa chuNn kháng Ptb33 c p h i luôn luôn t c p 0. Gi ng nhi m dao - S d ng phương pháp H p m và ng t c p 5 - 7 có s lư ng nhi u hơn.thang i m 9 c p c a Vi n Lúa qu c tIRRI xác nh c p h i r y nâu. Thí Có l trong s n xu t nên s d ng lo inghi m b trí 3 l n nh c l i có i ch ng gi ng này (nhi m r y nhưng m c nh )chuNn kháng (Ptb33) và chuNn nhi m b i trư c m t nó áp ng ư c s lư ng(TN 1). Th c hi n t i N hà thanh l c Vi n gi ng ph c v s n xu t. S gi ng còn l iKHKT N ông nghi p Duyên h i N am Trung (trên 46 gi ng) nhi m n ng, nghiêng vb - A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu tính kháng rầy nâu và bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá của bộ giống lúa miền Trung T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam M T S K T QU BƯ C Đ U NGHIÊN C U TÍNH KHÁNG R Y NÂU VÀ B NH VÀNG LÙN - LÙN XO N LÁ C A B GI NG LÚA MI N TRUNG Lưu Văn Quỳnh, inh H Anh, ào Thanh Di p, H L Quyên Summary The first results of resistant research of rice varieties in central part to Brown plant hopper and RGSV - RRSV diseasesResistant research to Brown plant hopper (BPH) and rise grassy stunt virus and rise ragged stuntvirus (RGSV - RRSV) diseases of rice varieties in central part in 2007 were showed that they haven’tgot high resistant varieties (0 - 3 score). There are 17 varieties were light suscebtibility (5 - 7 score)and 46 varieties were heavy suscebtibility (7 - 9 score). The results of testing on 48 rice varieties to(RGSV - RRSV) diseases showed that X20 variety was high resistance (0 score), the rest are 50%light suscebtible varieties and 50% heavy suscebtible varieties. Suggestion to 7 rice varieties withreaction (5 - 7 score) for large - scale production in central part of Vietnam: RNT30, VD7, DH14,OM4668, AS996, 13/2 and ML2002.Keywords: BPH resistance, BPH susceptible, Brown plant hopper, rice varieties, (RGSV -RRSV). Thu n trên 200 ha. Ngăn ch n lo i d ch h iI. TV N này, bi n pháp t t nh t v n là s d ng Năm 2006 và 2007 r y nâu, b nh vàng gi ng lúa kháng. Tuy nhiên, gi ng lúalùn - lùn xo n lá (VL - LXL) gây h i trên kháng v i r y nâu (BPH) h t s c ph c t p.lúa các t nh phía Nam khá nghiêm tr ng. Xu và ctv. (2002) cho r ng tính kháng r yTheo ư c tính thi t h i 400.000 t n g o nâu c a cây lúa ư c i u khi n b i nh ng(chi m 1,1% t ng s n lư ng g o c a c gen ơn cho nên tính kháng không b nnư c). Theo c nh báo c a các nhà khoa v ng. Vi n Lúa qu c t , có gi ng lúah c (IRRI) v kh năng lan truy n b nh kháng r y ngư i ta ph i k t h p nhi u genvirus v phía B c, phía Tây và s nh kháng (Khush, 1984). mi n Trung, khihư ng n s n xu t g o c a Campuchia, chưa có nh ng gi ng lúa m i mang tínhLào và mi n Trung Vi t Nam (IRRI, 2007). kháng c hi u thì vi c nghiên c u tínhTrong th i gian này Trung Qu c, Hàn kháng c a b gi ng hi n t i trong s n xu tQu c và Nh t B n cũng ã ư c báo cáo là h t s c c n thi t.thi t h i hơn 3.000.000 t n lúa. Theo s li ut ng k t c a ngành nông nghi p các t nh II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁPDuyên h i Nam Trung b , riêng v ông NGHIÊN C Uxuân 2007 di n tích b r y nâu gây h i n ng 1. V t li u nghiên c u Bình Thu n trên 993 ha, Ninh Thu n 110ha, Khánh Hoà trên 140 ha, Bình nh S d ng g m 200 dòng/gi ng lúa, trong1000 ha, Qu ng Nam 600 ha. B nh VL - ó t p trung ch y u ngu n gi ng thu th p trong vùng (trên 50 gi ng). S d ng gi ng lúaLXL cũng ã xu t hi n và gây h i Bình 1 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam i ch ng chuNn kháng r y nâu Ptb33, gi ng 1. Ph n ng v i r y nâu c a các gi ngchuNn nhi m r y nâu và VL - LXL là TN 1. lúa mi n Trung B gi ng lúa ch th biotip r y nâu là Dư i áp l c cao c a r y nâu, trongRathuheeneti, Babawee, Chinsapa, T12, i u ki n h p m cho th y trong s cácArc10550, Swarnalata, Mudgo, Pokkali,Sinnasivappu, ASD7. gi ng lúa c a vùng chưa phát hi n ư c gi ng lúa nào kháng cao (c p 0 - 3), trong2. Phương pháp nghiên c u khi ó gi ng lúa chuNn kháng Ptb33 c p h i luôn luôn t c p 0. Gi ng nhi m dao - S d ng phương pháp H p m và ng t c p 5 - 7 có s lư ng nhi u hơn.thang i m 9 c p c a Vi n Lúa qu c tIRRI xác nh c p h i r y nâu. Thí Có l trong s n xu t nên s d ng lo inghi m b trí 3 l n nh c l i có i ch ng gi ng này (nhi m r y nhưng m c nh )chuNn kháng (Ptb33) và chuNn nhi m b i trư c m t nó áp ng ư c s lư ng(TN 1). Th c hi n t i N hà thanh l c Vi n gi ng ph c v s n xu t. S gi ng còn l iKHKT N ông nghi p Duyên h i N am Trung (trên 46 gi ng) nhi m n ng, nghiêng vb - A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa miền Trung bệnh vàng lùn vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0